Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Cổ phần Kỹ thuật Dược Bình Định |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Kỹ thuật Dược Bình Định |
| Số đăng ký | 893110118223 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Chai 250ml |
| Hoạt chất | Glucose (Dextrose) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk1392 |
| Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi chai Glucose 10% 250ml Bitechphar, chứa:
- Glucose khan (dưới dạng Glucose monohydrat)
- Nước cất pha tiêm vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar
Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar được chỉ định:
- Cung cấp carbohydrate đơn độc hoặc phối hợp trong nuôi dưỡng qua đường truyền.
- Phòng và điều trị hạ đường huyết.
- Bồi phụ dịch trong trường hợp mất nước hoặc tăng nhu cầu glucose.
- Làm dung môi pha loãng cho các thuốc có tính tương thích khi truyền.

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc GLUCOSE 10% phòng ngừa các tình trạng hạ đường huyết
3 Liều dùng - Cách dùng Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar
3.1 Liều dùng
Liều và tốc độ truyền phụ thuộc mục đích điều trị, tuổi, cân nặng và diễn tiến bệnh. Trước và trong truyền cần kiểm soát đường máu, điện giải, đặc biệt natri, nhất là ở bệnh nhân nguy cơ tiết Vasopressin cao hoặc dùng thuốc tăng tác động vasopressin (dễ gây hạ natri máu).
3.1.1 Đối tượng trưởng thành (70kg)
| Chỉ định | Liều | Tốc độ | Thời gian |
| Cung cấp carbohydrate | 500-3000 ml/ngày (7-40 ml/kg/ngày) | Không vượt quá tốc độ oxy hóa glucose: 5 mg/kg/phút (3 ml/kg/giờ) | Tùy đáp ứng lâm sàng |
| Phòng - điều trị hạ đường huyết / bù dịch tăng nhu cầu carbohydrate / pha loãng thuốc tương thích | 50-250ml mỗi lần | Phụ thuộc thuốc phối hợp | Theo thuốc pha loãng cùng |
Tổng dịch truyền trong 24 giờ không vượt liều tối đa để hạn chế nguy cơ loãng máu.
3.1.2 Bệnh nhân nhi
Liều tùy cân nặng, tuổi, diễn biến và chuyển hóa của trẻ.
| Chỉ định | Liều ban đầu | Tốc độ |
Cung cấp carbohydrate Phòng - điều trị hạ đường huyết / bù dịch tăng nhu cầu carbohydrate / pha loãng thuốc tương thích | <10 kg: 100 ml/kg/ngày 10-20 kg: 1000ml + 50ml cho mỗi kg thể trọng >10kg/ngày >20 kg: 1500ml + 20ml cho mỗi kg thể trọng >20kg/ngày | Trẻ sinh non-sơ sinh: 6-11 ml/kg/giờ (10-18 mg/kg/phút) |
| 1-23 tháng: 5-11 ml/kg/giờ (9-18 mg/kg/phút) | ||
2-11 tuổi: 4-8 ml/kg/giờ (7-14 mg/kg/phút) | ||
| Thanh thiếu niên: 4 ml/kg/giờ (7-8,5 mg/kg/phút) | ||
| Chỉ định khác tương tự người lớn | 50-100ml mỗi liều | Tốc độ theo thuốc pha kèm |
Thể tích tối đa nên dùng trong 24 giờ. Không vượt tốc độ chuyển hóa glucose để tránh tăng đường huyết - lợi niệu thẩm thấu. PHA loãng thuốc khác cùng truyền phụ thuộc hướng dẫn thuốc phối hợp.
3.2 Cách dùng
Truyền qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm. Do là dung dịch ưu trương, cần đánh giá độ thẩm thấu của hỗn hợp sau pha loãng khi dùng đường ngoại vi. Việc nâng tốc độ truyền nên thực hiện từ từ.
Trước truyền cần kiểm tra bằng mắt thường để đảm bảo dịch trong, không có lắng cặn, bao bì nguyên vẹn. Truyền bằng hệ thống vô khuẩn, bộ truyền phải thông khí đúng nguyên tắc để tránh bọt khí.
Khi cần thiết có thể bổ sung điện giải tùy tình trạng bệnh nhân. Thuốc khác có thể bổ sung qua cổng truyền trước hoặc trong quá trình truyền, nhưng phải đánh giá độ thẩm thấu sau pha. Dung dịch pha trộn chỉ được dùng ngay, không lưu giữ.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar, đặc biệt là dị ứng với ngô.
Người hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
Người tăng thể tích dịch ngoại bào, loãng máu rõ, tăng thể tích tuần hoàn.
Người tăng đường huyết, nhiễm Acid Lactic.
Bệnh nhân suy thận nặng kèm vô niệu/thiểu niệu.
Bệnh nhân suy tim mất bù.
Các dạng phù như phù não, phù phổi và cổ trướng do xơ gan.
Người rối loạn dung nạp glucose.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Glucose 10% 500ml Otsuka bổ sung nước, điện giải cho cơ thể
5 Tác dụng phụ
Việc truyền dung dịch Glucose 10% có thể gây:
- Tăng đường huyết.
- Mất cân bằng dịch, bao gồm tăng thể tích tuần hoàn.
- Rối loạn điện giải như hạ Kali máu, hạ magnesi máu và hạ phosphat máu.
Trong quá trình lưu hành sản phẩm, các tác dụng bất lợi ghi nhận được phân loại theo cơ quan như sau:
- Hệ miễn dịch: phản vệ, phản ứng quá mẫn
- Chuyển hoá - dinh dưỡng: mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết, loãng máu, tăng thể tích máu, hạ natri máu tại bệnh viện.
- Da và mô dưới da: ra mồ hôi, nổi ban.
- Thần kinh trung ương: bệnh não cấp do hạ natri máu.
- Toàn thân và tại vị trí tiêm truyền: ớn lạnh, rùng mình, sốt, phản ứng sốt, nhiễm trùng tại chỗ tiêm, viêm tắc tĩnh mạch; ngoài ra còn có thể gặp viêm tĩnh mạch tại vị trí truyền dịch và ban đỏ quanh khu vực tiêm.
- Đang điều tra: đường niệu.
Có thể xảy ra ở bệnh nhân dị ứng với ngô.
Hạ natri máu tại bệnh viện có thể gây phù não cấp, dẫn đến tổn thương não không hồi phục và nguy cơ tử vong
Các phản ứng ghi nhận thêm khi dùng glucose trong nuôi ăn tĩnh mạch bao gồm:
- Suy gan, xơ gan, xơ hóa gan, gan nhiễm mỡ, ứ mật, tăng bilirubin máu, tăng men gan, hình thành sỏi mật và viêm túi mật.
- Tình trạng tắc mạch phổi.
6 Tương tác - Tương kỵ
6.1 Tương tác
Glucose 10% chịu ảnh hưởng về đường máu, nước và điện giải khi phối hợp thuốc khác.
Catecholamine và corticosteroid có thể làm giảm sử dụng glucose của tế bào.
Nhiều thuốc tăng tác động vasopressin, tăng giữ nước, hạ natri: chlorpropamid, clofibrat, carbamazepin, Vincristin, SSRI, MDMA, ifosfamid, thuốc chống loạn thần, opioid, NSAIDs, cyclophosphamid, Desmopressin, oxytocin, Terlipressin, thuốc lợi tiểu và thuốc chống động kinh như oxcarbazepin.
6.2 Tương kỵ
Không được truyền cùng đường truyền với máu.
Nếu pha thuốc khác phải đánh giá tương hợp, độ bền, độ tan, pH.
Không có dữ liệu tương hợp thì không trộn. Nếu trộn được, phải dùng ngay.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Glucose sau khi đưa vào cơ thể được chuyển hóa nhanh, làm dịch trở nên nhược trương. Do đó nguy cơ rối loạn điện giải, mất nước do lợi niệu thẩm thấu, hạ natri có thể xuất hiện, nhất là khi truyền tốc độ cao.
Nguy cơ hạ natri máu tăng ở bệnh nhân tiết vasopressin không thẩm thấu (SAIDH), dùng thuốc tăng tác động vasopressin, suy tim - suy gan - suy thận. Hạ natri cấp gây phù não, co giật, hôn mê, có thể tử vong. Trẻ sơ sinh, phụ nữ mang thai, người bệnh não có nguy cơ nặng hơn.
Khi truyền kéo dài phải theo dõi dịch, điện giải, cân bằng kiềm toan.
Tăng glucose máu dễ xảy ra nếu truyền nhanh; cần điều chỉnh tốc độ hoặc phối hợp Insulin. Nếu giảm kali kèm theo, bác sĩ có thể chỉ định bổ sung.
Nguy cơ tăng biến chứng ở bệnh nhân: đái tháo đường, suy thận, nhiễm trùng - chấn thương - sốc, thiếu hụt Thiamin, nghiện rượu, suy dinh dưỡng (có thể gây hội chứng nuôi ăn lại), bệnh nhân chấn thương sọ não (không truyền trong 24 giờ đầu).
Ở trẻ sơ sinh, glucose phải kiểm soát chặt do dễ hạ hoặc tăng đường máu kéo dài, gây co giật, tổn thương não, viêm ruột hoại tử, bệnh võng mạc sinh non, nguy cơ tử vong.
Không truyền cùng đường với máu để tránh tan máu. Cần tránh nguy cơ khí thuyên tắc khi thay dây truyền hoặc dùng bộ truyền nhiều lỗ mở không chuẩn.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Glucose Kabi 30%: tác dụng, cách dùng thuốc, lưu ý
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Glucose có thể sử dụng cho thai phụ, nhưng cần thận trọng khi truyền lúc chuyển dạ, nhất là phối hợp oxytocin vì tăng nguy cơ hạ natri. Ở bà mẹ cho con bú chưa có dữ liệu đầy đủ, tuy nhiên chưa ghi nhận ảnh hưởng bất lợi, có thể dùng nếu bác sĩ chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Truyền quá mức có thể gây tăng thẩm thấu, hạ natri, tăng glucose máu, glucose niệu, lợi niệu thẩm thấu, phù nước - nhiễm độc nước, có thể tử vong.
Xử trí: ngừng truyền ngay, điều trị hỗ trợ và theo dõi điện giải - đường máu sát sao.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Dung dịch Glucose 10% 500ml Kabi Bidiphar của Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar sản xuất, có chứa thành phần Glucose khan, được sử dụng điều trị khi mất nước do ỉa chảy cấp, hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, ngộ độc rượu, hay chấn thương.
- Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 10% B.Braun 500ml của Công ty B. Braun Việt Nam sản xuất, chứa thành phần là Glucose, được chỉ định thiếu hụt carbohydrat và dịch, mất nước do ỉa chảy cấp, hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, ngộ độc rượu.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dung dịch ưu trương có áp lực thẩm thấu khoảng 555 mOsm/L. Glucose cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào, 1L dung dịch cung cấp khoảng 400 kcal, đồng thời bổ sung nước mà không thêm ion. Khi phối hợp thuốc khác, tác động dược lực sẽ thay đổi tùy hoạt chất được thêm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Đưa trực tiếp vào mạch máu, không qua giai đoạn hấp thu tiêu hóa.
Phân bố: Phân tán nhanh trong dịch cơ thể và tham gia chuyển hóa năng lượng.
Chuyển hóa: Glucose được chuyển thành pyruvat hoặc lactat, tiếp tục oxy hóa tạo CO₂ và nước, giải phóng năng lượng [1].
Thải trừ: Sản phẩm cuối cùng thải qua hô hấp (CO₂) và nước tiểu. Nếu có thuốc phối hợp, đặc tính dược động thay đổi tùy loại thuốc đó.
10 Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar giá bao nhiêu?
Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar cung cấp năng lượng nhanh qua đường truyền tĩnh mạch, phù hợp trong trường hợp cần bổ sung carbohydrate ngay lập tức hoặc khi người bệnh không thể ăn bằng đường tiêu hoá.
- Dung dịch hỗ trợ điều trị hạ đường huyết, bù dịch và làm dung môi pha loãng thuốc tương thích, giúp tăng linh hoạt trong sử dụng lâm sàng.
- Có thể dùng được cho nhiều nhóm bệnh nhân, kể cả phụ nữ mang thai hoặc cho con bú nếu được giám sát y khoa thích hợp.
13 Nhược điểm
- Dung dịch Glucose 10% 250ml Bitechphar có nguy cơ gây tăng đường huyết, rối loạn điện giải và hạ natri máu, đặc biệt ở bệnh nhân nguy cơ cao hoặc truyền với tốc độ lớn, cần theo dõi chặt trong quá trình sử dụng.
- Dung dịch có thể gây phản ứng tại chỗ truyền như viêm tĩnh mạch, đỏ da, nhiễm trùng chỗ tiêm và tăng thể tích tuần hoàn nếu không kiểm soát liều hợp lý.
Tổng 2 hình ảnh



