Duckinds 30
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây |
| Số đăng ký | 893110364324 |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Duloxetine |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | mk2313 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nang cứng Duckinds 30 bao gồm:
- Hoạt chất Duloxetin hàm lượng 30mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Duckinds 30
Duckinds 30 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trầm cảm.
- Rối loạn lo âu lan tỏa.
- Đau do tổn thương thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường. [1]

==>> Xem thêm thuốc: Duloxetine 30mg Actavis điều trị các chứng bệnh trầm cảm, lo âu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Duckinds 30
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị trầm cảm
Liều khởi đầu và duy trì thông thường: 60mg/lần/ngày (tương đương 2 viên Duckinds 30).
Liều tối đa có thể tăng đến 120mg/ngày, tùy đáp ứng của từng người.
Hiệu quả điều trị thường thấy sau 2-4 tuần.
Sau khi cải thiện, nên tiếp tục dùng thuốc thêm vài tháng để tránh tái phát.
3.1.2 Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa
Khởi đầu bằng 30mg/lần/ngày. Nếu đáp ứng chưa tốt, có thể tăng lên 60mg/lần/ngày.
Một số trường hợp có thể cần tăng đến 120mg/ngày dưới sự theo dõi của bác sĩ.
3.1.3 Điều trị đau do tổn thương thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường
Liều khuyến cáo: 60mg/lần/ngày.
Nếu cần thiết, có thể tăng dần đến 120mg/ngày, chia làm 2 lần uống.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Duckinds 30 bằng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn. Hãy nuốt nguyên cả viên với một cốc nước vừa đủ.
Không tự ý tăng liều hay ngưng thuốc đột ngột. Khi cần dừng điều trị, nên giảm liều từ từ theo hướng dẫn bác sĩ để tránh hội chứng cai thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Duckinds 30 trong các trường hợp:
- Người mẫn cảm với duloxetin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng hoặc vừa ngừng dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
- Bệnh gan nặng, suy thận nặng.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Không phối hợp với fluvoxamin, Ciprofloxacin, enoxacin (vì làm tăng nồng độ thuốc trong máu).
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Buồn nôn, đau đầu, ngủ gà, khô miệng.
Thường gặp: Mất ngủ, chóng mặt, lo lắng, giấc mơ bất thường, cực khoái bất thường, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn. đổ mồ hôi, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh, tiểu rắt, khó tiểu. đau cơ, co thắt cơ, phát ban, giảm cân, mệt mỏi, suy sụp, đỏ bừng, đánh trống ngự, nhìn mờ, ù tai, ngủ lịm, run, dị cảm, giảm cả giác thèm ăn.
Ít gặp: Tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, chảy máu cam, co thắt cổ họng, xuất huyết tiêu hóa, viêm dạ dày, ợ hơi, chứng khó nuốt, viêm gan, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết âm đạo, đau tinh hoàn, đau ngực, ớn lạnh, run,khát nước, mệt mỏi, rối loạn dáng đi, viêm da tiếp xúc, nổi mẩn da, nhạy cảm với ánh sáng, tiểu đêm, bí tiểu, đa niệu, nghẽn đường niệu, giảm cân nhẹ, tăng đường huyết, viêm thanh quản, có ý nghĩ tự tử, rối loạn giấc ngủ, thờ ơ, mất phương hướng, nghiến răng, rung giật cơ, bệnh ngồi không yên, bồn chồn, loạn vị giác, rối loạn vận động, giảm thị lực, giãn đồng tử, chóng mặt, đau tai, tim đập nhanh, loạn nhịp thất, ngất, tăng Kali máu, tăng creatinin máu, tăng cân.
Hiếm gặp: Viêm gan, suy gan, vàng da, phù mạch máu não, phản ứng dị ứng nặng, hộ chứng Stevens-Johnson, viêm miệng, hơi thở có mùi, viêm đại tràng, đi ngoài ra máu, bệnh phổi kẽ, tăng nhãn áp, cơn khủng hoảng tăng huyết áp, co giật, hội chứng ngoại tháp, rối loạn nhịp tim, tăng cholesterol máu, xuất huyết sau sinh, tăng prolactin, triệu chứng mãn kinh, cứng hàm, mùi nước tiểu bất thường, có hành vi tự tử, mất nước, hạ natri máu, suy giáp.
6 Tương tác
Tuyệt đối không dùng cùng hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng các thuốc ức chế MAO. Kết hợp có thể gây hội chứng serotonin, gây nguy hiểm có thể đe dọa tính mạng.
Các thuốc ức chế men CYP1A2 có thể làm tăng nồng độ duloxetin trong máu, khiến tác dụng phụ xuất hiện nhiều hơn.
Thuốc tác động lên thần kinh trung ương khi dùng chung với duloxetin dễ gây tăng buồn ngủ, chóng mặt hoặc giảm khả năng tập trung.
Các tác nhân serotonin (SSRI, SNRI khác, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc trị đau nửa đầu nhóm triptan, Tramadol, St. John’s Wort, tryptophan...) dùng cùng duloxetin có thể làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin
Dùng cùng Thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu làm tăng nguy cơ chảy máu, bầm tím hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 dùng cùng Duloxetin có thể làm tăng nồng độ các thuốc này, do đó cần điều chỉnh liều khi phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Duckinds 30 thận trọng ở người có tiền sử hưng cảm, co giật, tăng nhãn áp, hoặc bệnh tim mạch, tăng huyết áp.
Theo dõi kỹ khi bắt đầu điều trị vì thuốc có thể gây lo âu hoặc ý nghĩ tự tử ở giai đoạn đầu, đặc biệt ở người trẻ dưới 25 tuổi.
Tránh dùng cùng St. John’s Wort, rượu hay các thuốc tác động thần kinh trung ương khác.
Không ngưng thuốc đột ngột, vì có thể gây chóng mặt, buồn nôn, mất ngủ, kích thích,...
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc giảm tập trung. Nếu có triệu chứng này, nên tránh lái xe hoặc làm việc cần sự tỉnh táo cao.
==>> Xem thêm thuốc: Cymbalta 60mg - Điều trị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu lan tỏa
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Có thể gây ra triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng gần thời điểm sinh.
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến khích sử dụng, vì hoạt chất có thể tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc Duckinds 30 có thể gây buồn ngủ, nôn, co giật, hôn mê, nhịp tim nhanh hoặc hội chứng serotonin. Cần đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế, điều trị hỗ trợ và theo dõi chức năng tim, hô hấp. Không có thuốc giải đặc hiệu cho duloxetin.
7.4 Bảo quản
Giữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được Duckinds 30 bạn có thể tham khảo sử dụng sang một số sản phẩm như:
- Thuốc Cymbalta 30mg được Lilly del Caribe, Inc. sản xuất dưới dạng viên nang cứng, có chứa Duloxetine hàm lượng 30mg được dùng để điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu lan toả, đau dây thần kinh ngoại biên ở người bệnh tiểu đường.
- Thuốc Yawin 30 là sản phẩm của Dược phẩm Gia Nguyễn, có chứa 30mg Duloxetine, được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh về thần kinh như trầm cảm, rối loạn lo âu…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Duloxetin là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm. Nó có tác dụng ức chế quá trình tái hấp thu của hai chất dẫn truyền thần kinh serotonin (5-HT) và noradrenalin (NA), giúp duy trì nồng độ của chúng trong não ở mức ổn định hơn. Thuốc chỉ ảnh hưởng nhẹ đến Dopamin và hầu như không tác động đến các thụ thể khác như histamin, dopamin, cholinergic hay adrenergic. Hiệu quả của duloxetin phụ thuộc vào liều sử dụng, khi tăng liều, thuốc có khả năng làm tăng lượng serotonin và noradrenalin trong không gian giữa các tế bào thần kinh, qua đó hỗ trợ cải thiện tâm trạng và giảm cảm giác đau ở các vùng khác nhau của não bộ.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, duloxetin được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt mức cao nhất trong máu (Cmax) khoảng 6 giờ sau khi dùng. Mức độ hấp thu (AUC) có thể dao động khá lớn, từ 32% đến 80% giữa các cá thể, trung bình khoảng 50%. Phân bố: Duloxetin gắn mạnh với protein huyết tương (khoảng 96%), chủ yếu là Albumin và alpha-1 acid glycoprotein.
Chuyển hóa:Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan, chủ yếu thông qua hai enzym CYP1A2 và CYP2D6, tạo ra các chất chuyển hóa như liên hợp glucuronid của 4-hydroxy duloxetin và liên hợp sulfat của 5-hydroxy-6-methoxy duloxetin. Các chất chuyển hóa này không còn hoạt tính dược lý và được thải trừ qua nước tiểu.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của duloxetin khoảng 12 giờ (dao động từ 8 đến 17 giờ). Độ thanh thải trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch dao động 22–46 lít/giờ, trung bình 36 lít/giờ. Khi dùng đường uống, độ thanh thải có thể thay đổi từ 33 đến 261 lít/giờ (trung bình 101 lít/giờ), phản ánh sự khác biệt sinh học giữa từng cá nhân.
10 Thuốc Duckinds 30 giá bao nhiêu?
Thuốc Duckinds 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Duckinds 30 mua ở đâu?
Thuốc Duckinds 30 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Duckinds 30 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Duckinds 30 cải thiện hiệu quả triệu chứng trầm cảm, lo âu kéo dài và đau thần kinh do tiểu đường, mang lại tác dụng toàn diện trên cả tâm lý và cảm giác đau.
- Viên nang nhỏ, bao tan trong ruột, giúp giảm kích ứng dạ dày và dễ uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, giúp người bệnh dễ tiếp cận, chi phí điều trị thấp hơn so với thuốc nhập khẩu có cùng hoạt chất.
13 Nhược điểm
- Duckinds 30 có thể gây ra nhiều tác dụng phụ cho người dùng.
Tổng 20 hình ảnh





















