1 / 7
doximpak 100 1 J4716

Doximpak 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US Pharma USA
Công ty đăng kýCông ty TNHH US Pharma USA
Số đăng kýVD-21178-14
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil, Lactose
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq231
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) … 100 mg

Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose M102, natri starch glycolate, Talc, Magnesi stearat.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Doximpak 100

Cefpodoxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm kể cả một số chủng tiết beta-lactamase. 

Cefpodoxim đường uống được dùng điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến vừa:

  • Viêm phổi cộng đồng cấp tính do S. pneumoniae hoặc H. influenzae nhạy cảm (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis không sinh beta-lactamase.
  • Viêm họng và/hoặc viêm amidan do S. pyogenes (không phải lựa chọn đầu tay, chỉ dùng khi không dùng được thuốc ưu tiên như penicillin).
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em do S. pneumoniae, H. influenzae hoặc B. catarrhalis (có hoặc không sinh beta-lactamase).
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng do E. coli, K. pneumoniae, P. mirabilis hoặc S. saprophyticus.
  • Lậu cấp chưa biến chứng tại niệu đạo, cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng do N. gonorrhoeae (có hoặc không sinh penicillinase).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm nhẹ đến vừa chưa biến chứng do S. aureus (có hoặc không sinh penicillinase) hoặc S. pyogenes.
Thuốc Doximpak 100 điều trị viêm phổi cộng đồng cấp tính, viêm phế quản
Thuốc Doximpak 100 điều trị viêm phổi cộng đồng cấp tính, viêm phế quản

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nefiadox-100 điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Doximpak 100

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 13 tuổi

Viêm phế quản mạn đợt cấp hoặc viêm phổi cộng đồng nhẹ – vừa: 200 mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày.

Viêm họng/viêm amidan nhẹ – vừa hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm nhẹ – vừa: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7–14 ngày.

Lậu cấp chưa biến chứng: liều duy nhất 200 mg, tiếp theo là điều trị doxycyclin để dự phòng Chlamydia.

Trẻ em

Dạng viên nang chỉ dùng khi trẻ nuốt được nguyên viên.

Viêm tai giữa cấp (5–12 tuổi): 5 mg/kg (tối đa 200 mg) mỗi 12 giờ hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.

Viêm phế quản/viêm amidan nhẹ – vừa (3–12 tuổi): 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày.

Người suy thận

ClCr < 30 ml/phút, không lọc máu: giữ nguyên liều nhưng dùng mỗi 24 giờ.

Đang lọc máu: liều thường dùng, 3 lần/tuần.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên, có thể uống cùng thức ăn để tăng hấp thu.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với cefpodoxim hoặc các cephalosporin khác.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Skypodox 100 điều trị viêm tai giữa

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.

Ít gặp (1/1000–1/100)

  • Dị ứng: Phản ứng giống bệnh huyết thanh (ban, sốt, đau khớp), phản vệ.
  • Da: Ban đỏ dạng dát.
  • Gan: Tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp (<1/1000)

  • Máu: Ghi nhận các bất thường như gia tăng số lượng bạch cầu ái toan và một số rối loạn về thành phần máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục.
  • Thần kinh: Tăng hoạt động, kích động, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt.

6 Tương tác

Thuốc kháng acid: Làm giảm hấp thu cefpodoxim → tránh dùng đồng thời.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khai thác kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng penicillin, suy thận, phụ nữ mang thai/cho con bú.

Có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe/vận hành máy.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng, nhưng cephalosporin thường được xem là an toàn.

Cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp nhưng có thể ảnh hưởng hệ vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp lên trẻ và làm sai kết quả cấy vi khuẩn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo cụ thể. Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Trường hợp nặng: Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ thuốc, đặc biệt khi suy thận.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô thoáng, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Doximpak 100 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Podocef 100mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất có chứa hoạt chất Cefpodoxim proxetil, một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến vừa, bao gồm các bệnh lý đường hô hấp, tiết niệu, da – mô mềm và một số bệnh lây truyền qua đường tình dục do các chủng vi khuẩn nhạy cảm

Medxil 100 (viên bao phim) là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed, chứa hoạt chất Cefpodoxim proxetil – kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống. Thuốc được chỉ định điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như viêm phổi cộng đồng, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa…

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Cefpodoxim là cephalosporin thế hệ 3, bền với nhiều beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Tác dụng trên nhiều cầu khuẩn Gram dương (S. pneumoniae, liên cầu nhóm A, B, C, G, S. aureus, S. epidermidis nhạy cảm) và Gram âm (E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Citrobacter, H. influenzae, M. catarrhalis, N. gonorrhoeae). 

Không hiệu quả với MRSA, Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus, C. difficile, B. fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia, Legionella. 

Hoạt tính yếu hoặc không đáng kể trên P. vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens, Clostridium perfringens.

Dược động học

Hấp thu: Cefpodoxim proxetil hấp thu qua Đường tiêu hóa, được thủy phân bởi esterase không đặc hiệu thành cefpodoxim. Sinh khả dụng khoảng 50%, tăng khi dùng cùng thức ăn. Cmax đạt sau 2–3 giờ với nồng độ 1,4 mcg/ml (100 mg), 2,3 mcg/ml (200 mg), 3,9 mcg/ml (400 mg).

Phân bố: Khoảng 40% gắn protein huyết tương.

Chuyển hóa: Không chuyển hóa đáng kể ở thận và gan.

Thải trừ: Thải trừ dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận; 29–38% liều thải trong 12 giờ ở người lớn thận bình thường. Thẩm tách máu loại bỏ một phần thuốc. Thời gian bán thải 2,1–2,8 giờ (bình thường), 3,5–9,8 giờ (suy thận).

10 Thuốc Doximpak 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Doximpak 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Doximpak 100 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Doximpak 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phổ tác dụng rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả chủng tiết beta-lactamase.
  • Bền với beta-lactamase của một số vi khuẩn đường hô hấp, hỗ trợ điều trị hiệu quả.
  • Dạng viên uống tiện dụng, phù hợp điều trị ngoại trú.

13 Nhược điểm

  • Không hiệu quả với MRSA, Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus và nhiều vi khuẩn kháng khác.
  • Tình trạng kháng cephalosporin thế hệ 3 gia tăng tại Việt Nam, nguy cơ giảm hiệu quả điều trị.

Tổng 7 hình ảnh

doximpak 100 1 J4716
doximpak 100 1 J4716
doximpak 100 2 D1170
doximpak 100 2 D1170
doximpak 100 3 E1156
doximpak 100 3 E1156
doximpak 100 4 T8420
doximpak 100 4 T8420
doximpak 100 5 N5783
doximpak 100 5 N5783
doximpak 100 6 G2146
doximpak 100 6 G2146
doximpak 100 7 V8410
doximpak 100 7 V8410

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Vượng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Doximpak 100 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Doximpak 100
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789