Dotrim 400mg/80mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-30751-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2201 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Dotrim 400mg/80mg gồm có:
- Sulfamethoxazol 400mg,
- Trimethoprim 80mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén
2 Dotrim 400mg/80mg là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, điều trị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
- Điều trị và phòng ngừa bệnh viêm phổi do vi khuẩn Pneumocystis jiroveci gây ra.
- Điều trị và dự phòng bệnh do ký sinh trùng Toxoplasma.
- Sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn Nocardia.
Hoặc có thể dùng thuốc trong phác đồ kết hợp với kháng sinh khác để điều trị các bệnh như:
- Nhiễm khuẩn cấp tính không có biến chứng ở đường tiết niệu
- Đợt cấp tính của viêm tai giữa.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
==>> Xem thêm: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Superstrim 480mg: Cách dùng & Liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dotrim 400mg/80mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Liều thông thường đối với các nhiễm khuẩn cấp tính
- Người lớn: sử dụng đường uống, 2 viên/lần mỗi 12 giờ.
- Trẻ em: sử dụng liều theo cân nặng, hàm lượng mỗi ngày cho mỗi kg tương ứng 6mg/kg/ngày trimethoprim và 30mg/kg/ngày sulfamethoxazol.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên hoặc cân nặng từ 53 kg trở lên: uống 4 viên/ngày, chia là 2 viên sáng và 2 viên tối.
Thời gian điều trị nên tiếp tục ít nhất 2 ngày khi các triệu chứng đã mất, có thể tới 5 ngày, nhưng sau 7 ngày không có hiệu quả lâm sàng cần đánh giá lại.
3.1.2 Viêm phế quản do Pneumocystis jiroveci
Điều trị: cần dùng liều cao hơn, với hàm lượng trimethoprim và sulfamethoxazol tương ứng kg/ngày là 20 mg/kg/ngày trimethoprim và 100 mg/kg/ngày sulfamethoxazol. Chia thành nhiều lần uống trong ngày, thời gian điều trị khoảng 2 tuần với mục tiêu duy trì nồng độ trong huyết tương của thuốc trimethoprim ≥ 5 microgam/ml.
Phòng ngừa:
- Ở người lớn có thể dùng 2 viên/ngày x 7 ngày/tuần, hoặc 2 viên/lần x 3 ngày/lần, hoặc 2 viên x 2 lần/ngày x 3 ngày/tuần.
- Trẻ em: tính liều theo cân nặng như trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính, có thể chia uống 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc 2 lần/ngày x 3 ngày cách nhật hay 3 ngày liên tiếp.
3.1.3 Bệnh Nocardia,Toxoplasma
Liều lượng sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
3.1.4 Trẻ sơ sinh dưới 6 tuổi
Không sử dụng thuốc Dotrim 400 mg/80 mg.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc đường uống, nên uống Dotrim 400 mg/80 mg khi no để hạn chế rối loạn tiêu hoá.

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có mẫn cảm với thành phần và tá dược trong Dotrim 400 mg/80 mg.
Bệnh nhân tổn thương nhu mô gan.
Suy thận nặng.
Trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Không kết hợp với thuốc dofetilid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cotrim 480 - Kháng sinh phối hợp có tác dụng diệt khuẩn mạnh
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Tăng nguy cơ nhiễm Candida, tăng Kali huyết, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, ban da.
5.2 Ít gặp
Nôn mửa.
5.3 Rất hiếm gặp
Giảm bạch cầu, sốc phản vệ, bệnh viêm cơ tim, phù mạch, sốt, hạ đường huyết, chán ăn, trầm cảm, áo giác, viêm màng não, co giật, ho, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, suy giảm chức năng thận.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Zidovudin | Dùng đồng thời với Dotrim có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ về huyết học. |
Lamivudin | Trimethoprim làm tăng 40% hấp thu lamivudin |
Rifampicin | Làm rút ngắn thời gian bán thải của trimethoprim |
Cyclosporin | Có thể gây suy giảm chức năng thận có hồi phục khi dùng cùng Dotrim sau ghép thận. |
Thiazid | Dùng chung với người cao tuổi có thể tăng nguy cơ giảm tiểu cầu |
Pyrimethamin | Liều cao (>25 mg/tuần) phối hợp với Dotrim có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. |
Methotrexat | Sulfamethoxazol có thể làm tăng nồng độ methotrexat tự do trong máu. |
Warfarin | Tác dụng chống đông của warfarin có thể tăng. |
Phenytoin | Dotrim kéo dài thời gian bán thải của phenytoin, có thể gây tăng tác dụng và độc tính. |
Digoxin | Trimethoprim có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. |
Dofetilid | Chống chỉ định phối hợp do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng. |
Procainamid, Amantadin | Có thể cạnh tranh bài tiết ở thận với trimethoprim. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ gặp các phản ứng nghiêm trọng có thể gây tử vong như hoại tử gan, thiếu máu, phản ứng quá mẫn, các phản ứng trên da… cần theo dõi trong những tuần đầu điều trị và ngưng thuốc ngay nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu dấu hiệu của SJS, TEN hoặc DRESS.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng như người cao tuổi, người suy dinh dưỡng, người thiếu G6PD, người dị ứng nặng, hen phế quản, rối loạn huyết học, rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Nên thực hiện xét nghiệm công thức máu hàng tháng, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc dùng thuốc lâu dài.
Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết cần theo dõi kali máu.
Không dùng thuốc trị viêm họng do liên cầu nhóm A.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết do Sulfonamid có thể gây vàng da sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú chống chỉ định sử dụng, do thuốc có nguy cơ qua sữa mẹ gây độc tính trên trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều như chán ăn, buồn nôn, đau đầu…cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế cấp cứu gần nhất. Chưa có thuốc giải độc thuốc Dotrim 400 mg/80 mg, biện pháp xử trí chủ yếu là gây nôn và rửa dạ dày.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản không vượt quá 30 độ C, và để thuốc tránh xa khu vực trẻ nhỏ vui chơi.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dotrim 400mg/80mg hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Biseptol 480 Pharbaco được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1, với thành phần tương tự thuốc Dotrim 400mg/80mg chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, tiết niệu… Đóng gói hộp 1 vỉ x 20 viên.
Thuốc Cotrimstada được sản xuất bởi công ty TNHH LD STADA-VN, thành phần gồm có Sulfamethoxazol 400mg, Trimethoprim 80mg, chỉ định nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hoá… Đóng gói hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc có chứa thành phần chính là sulfamethoxazol và trimethoprim, đều là các thuốc có tác dụng kháng khuẩn.
Cơ chế của Sulfamethoxazol hoạt động bằng cách cạnh tranh với enzyme dihydropteroat synthetase, từ đó ức chế sử dụng PABA, để tổng hợp dihydrofolat, nên cản trở quá trình phát triển của vi khuẩn. [1].
Cơ chế của trimethoprim tác động lên enzym dihydrofolat reductase (DHFR), làm ức chế có hồi phục quá trình chuyển đổi thành tetrahydrofolat, chất cần thiết cho sự phát triển của vi khuẩn.
Sự kết hợp hiệp đồng 2 thuốc kháng khuẩn còn ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong tổng hợp purin, từ đó quá trình hình thành acid nucleic bị gián đoạn, tiêu diệt được nhiều chủng vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của thuốc gồm có:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương | Vi khuẩn hiếu khí Gram âm |
Staphylococcus aureus Staphylococcus saprophyticus Streptococcus pyogenes | Enterobacter cloacae Haemophilus influenzae Klebsiella oxytoca Moraxella catarrhalis Salmonella spp. Stenotrophomonas maltophilia Yersinia spp. |
9.2 Dược động học
Hấp thu: Cả trimethoprim và sulfamethoxazol đều được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn bằng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nồng độ cao nhất trong máu đạt được từ 1-4 giờ.
Phân bố: Trimethoprim phân bố tốt vào mô, nồng độ cao ở thận, phổi, nước bọt, qua được dịch não tuỷ, sữa mẹ, mô thai và có tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 50%. Sulfamethoxazol là acid yếu, nồng độ trong dịch cơ thể khoảng 20-50%, gắn với protein huyết tương khoảng 66%.
Chuyển hoá: Trimethoprim được chuyển hoá một phần, Sulfamethoxazol được chuyển hoá qua acetyl hóa chủ yếu.
Thải trừ: Trimethoprim thải trừ qua thận, với thời gian bán thải từ 8,6-17 giờ. Sulfamethoxazol cũng được thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 9-11 giờ.
10 Thuốc Dotrim 400mg/80mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dotrim 400mg/80mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dotrim 400mg/80mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Dotrim 400mg/80mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có sự kết hợp của 2 thuốc kháng khuẩn là trimethoprim và Sulfamethoxazole, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm.
- Dotrim 400mg/80mg được bào chế dạng viên uống, phù hợp với nhiều đối tượng, tiện lợi trong bảo quản và điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Dotrim 400mg/80mg không dùng cho trẻ sơ sinh.
- Có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng thuốc như tăng kali huyết.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (ngày đăng 13 tháng 6 năm 2005) Sulfamethoxazole. Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2025