Dorotec 10mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-29399-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid, Lactose |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq135 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidon K90, Magnesi stearat, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dorotec 10mg
Thuốc Dorotec 10mg thuộc nhóm kháng histamin, được chỉ định để giảm triệu chứng dị ứng ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên, bao gồm:
Viêm mũi dị ứng dai dẳng hoặc theo mùa.
Viêm kết mạc dị ứng.
Mày đay mạn tính vô căn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Taparen 10mg điều trị viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dorotec 10mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
Trẻ từ 6–12 tuổi: 5mg x 2 lần/ngày (nửa viên mỗi lần).
Bệnh nhân suy thận nhẹ (CI 50–79 ml/phút): 10 mg x 1 lần/ngày.
Suy thận vừa (CIcr 30–49 ml/phút): 5mg x 1 lần/ngày.
Suy thận nặng (CIcr <30 ml/phút): 5mg mỗi 2 ngày.
Bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc thận (CIcr <10 ml/phút): Chống chỉ định.
Suy gan đơn thuần: Không cần điều chỉnh liều. Nếu kèm suy thận, điều chỉnh theo chức năng thận.
3.2 Cách dùng
Uống với 1 ly nước đầy.
Viên có rãnh chia liều, có thể bẻ đôi.
Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn vì thức ăn chỉ làm chậm hấp thu, không giảm mức hấp thu.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với cetirizin, hydroxyzin, dẫn xuất piperazin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, thuộc giai đoạn cuối của suy thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Lecizin RVN 5mg điều trị mày đay
5 Tác dụng phụ
Phân loại | Tần suất | Tác dụng phụ |
Rối loạn máu và bạch huyết | Rất hiếm | Giảm tiểu cầu. |
Hệ miễn dịch | Hiếm – Rất hiếm | Quá mẫn, sốc phản vệ. |
Chuyển hóa – dinh dưỡng | Không rõ | Tăng thèm ăn. |
Tâm thần | Ít gặp – Hiếm – Rất hiếm | Kích động, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, giật cơ. |
Thần kinh | Thường gặp – Hiếm – Rất hiếm | Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, co giật, rối loạn vị giác, run, ngất. |
Mắt | Rất hiếm | Nhìn mờ, rối loạn điều tiết, xoay mắt. |
Tai trong | Không rõ | Chóng mặt. |
Tim mạch | Hiếm | Nhịp tim nhanh. |
Tiêu hóa | Thường gặp – Ít gặp – Hiếm | Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, chức năng gan bất thường. |
Gan mật | Hiếm | Tăng men gan, bilirubin. |
Da và mô dưới da | Ít gặp – Hiếm – Rất hiếm | Ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định. |
Thận – tiết niệu | Rất hiếm – Không rõ | Bí tiểu tiện, đái dầm. |
Toàn thân | Thường gặp – Ít gặp – Hiếm | Mệt mỏi, suy nhược, phù nề. |
6 Tương tác
Không ghi nhận tương tác đáng kể với thuốc khác ở liều khuyến cáo.
Dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm giảm tỉnh táo, mặc dù cetirizin không làm tăng tác dụng rượu (nồng độ 0,5 g/lít).
Thức ăn không làm giảm mức hấp thu nhưng làm chậm tốc độ hấp thu.
Cần ngừng thuốc 3 ngày trước khi làm xét nghiệm dị ứng da để tránh ảnh hưởng kết quả.
Thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do có lactose.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi uống rượu.
Người có nguy cơ bí tiểu (tổn thương tủy sống, phì đại tuyến tiền liệt).
Bệnh nhân động kinh hoặc nguy cơ co giật cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi do dạng viên không chia liều phù hợp.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần theo dõi phản ứng cá nhân.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Nghiên cứu ở người và động vật không cho thấy độc tính đáng kể với thai, nhưng chỉ nên dùng khi thật cần thiết và có chỉ định y tế.
Cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng, nên hỏi ý kiến bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, suy nhược, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, choáng, tim đập nhanh, run, bí tiểu.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày nếu cần. Cetirizin không loại bỏ hiệu quả qua thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dorotec 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Medocetinax 10mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, với thành phần hoạt chất Cetirizine Hydrochloride, được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm kết mạc dị ứng và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Công ty Roussel Việt Nam sản xuất sản phẩm Cetirizin RVN 10mg, chứa Cetirizine, với công dụng điều trị các biểu hiện dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm kết mạc dị ứng và mày đay mạn tính vô căn.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cetirizin thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2, dẫn xuất piperazin, đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi.
Ức chế giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng trên da và kết mạc.
Ở liều 5–10 mg, ức chế mày đay và phản ứng lan tỏa do histamin trong da.
Đã chứng minh cải thiện chất lượng sống ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng.
Dược động học
Hấp thu
- Sinh khả dụng cao. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 0,3 µg/ml, đạt sau 1 giờ. Thức ăn không giảm mức hấp thu nhưng làm chậm hấp thu.
Phân bố
- Thể tích phân bố 0,5 lít/kg.
- 93% liên kết protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Không bị chuyển hóa lần đầu qua gan.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trung bình 10 giờ.
- Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (2/3 liều ở dạng không đổi).
- Dược động học tuyến tính từ 5–60 mg.
Đặc điểm trên nhóm đặc biệt
- Suy thận: Thời gian bán thải tăng gấp 3 lần ở mức độ vừa/nặng.
- Suy gan: Tăng bán thải 50%, giảm độ thanh thải 40%.
- Người cao tuổi: Tăng bán thải khoảng 50% do giảm chức năng thận.
- Trẻ 6–12 tuổi: Bán thải ~6 giờ; 2–6 tuổi: ~5 giờ; 6–24 tháng: ~3,1 giờ.
10 Thuốc Dorotec 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dorotec 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dorotec 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả điều trị triệu chứng dị ứng nhanh, kéo dài.
- Ít gây buồn ngủ so với kháng histamin thế hệ 1.
- Liều dùng đơn giản, 1 lần/ngày cho người lớn.
- Có rãnh chia liều, phù hợp điều chỉnh liều trẻ em trên 6 tuổi.
13 Nhược điểm
- Không thích hợp cho trẻ dưới 6 tuổi vì dạng viên không chia liều phù hợp.
- Có nguy cơ tác dụng phụ trên hệ thần kinh và tiêu hóa.
Tổng 4 hình ảnh



