Dorogyne F
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-15554-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2305 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Thuốc Dorogyne F Domesco gồm có:
- Spiramycin 1.500.000 IU.
- Metronidazol 250mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Dorogyne F là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định trong trường hợp bị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát nhiễm khuẩn răng miệng với các triệu chứng:
- Áp xe răng, viêm lợi.
- Viêm mô tế bào xung quanh hàm.
- Viêm nướu.
- Viêm nha chu.
- Viêm tuyến mang tai.
- Viêm dưới hàm.
Ngoài ra thuốc được chỉ định sau phẫu thuật răng miệng để phòng ngừa nhiễm khuẩn.
==>> Xem thêm: Thuốc Bi-Daphazyl - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dorogyne F
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi điều trị nhiễm khuẩn răng miệng uống 2-3 viên mỗi ngày, chia thành 2-3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4 viên mỗi ngày nếu bị nhiễm khuẩn nặng. [1]
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật uống 2-3 viên mỗi ngày, chia thành 2-3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Dorogyne F đường uống, nên uống trong bữa ăn.

4 Chống chỉ định
Người có mẫn cảm với các thành phần và tá dược trong thuốc Dorogyne F.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Không uống cùng với rượu và thuốc Disulfiram.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vinphazin - Giải pháp điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng răng miệng
5 Tác dụng phụ
5.1 Spiramycin
Thường gặp: các triệu chứng liên quan đến tiêu hoá, thần kinh như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, chóng mặt, đau đầu.
Ít gặp: một số trường hợp đã có báo cáo tình trạng viêm kết tràng cấp, mệt mỏi, chảy máu cam, dị cảm, lảo đảo, đau cứng cơ, khớp, ban da, mày đay.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm, kéo dài khoảng QT.
5.2 Metronidazol
Thường gặp:các triệu chứng liên quan đến tiêu hoá như buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, có vị kim loại.
Ít gặp: giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, nhức đầu, phồng rộp da, ngứa, nước tiểu màu sẫm.
6 Tương tác
Spiramycin | |
Thuốc uống ngừa thai | Dùng Spiramycin cùng thuốc uống tránh thai có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai. |
Levodopa | Dùng cùng spiramycin có thể làm giảm nồng độ levodopa trong máu. |
Metronidazol | |
Thuốc chống đông máu (như warfarin) | Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông. |
Rượu và thuốc có cồn | Khi uống rượu hoặc dùng thuốc chứa cồn cùng metronidazol → gây phản ứng kiểu disulfiram. |
Disulfiram | Không nên dùng cùng lúc với metronidazol vì dễ gây rối loạn tâm thần. |
Phenobarbital (thuốc chống co giật) | Làm tăng chuyển hóa metronidazol. |
Terfenadin và astemizol (thuốc kháng dị ứng) | Dùng cùng metronidazol có thể gây biến chứng tim mạch nghiêm trọng. |
Lithi | Dùng chung có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu. |
Fluorouracil (thuốc điều trị ung thư) | Metronidazol làm tăng độc tính của fluorouracil. |
Cimetidin (thuốc trị loét dạ dày) | Làm chậm chuyển hóa metronidazol, tăng nguy cơ tác dụng phụ. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thời gian đầu dùng thuốc nếu phát hiện các biểu hiện như hồng ban, sốt hoặc thấy hoa mắt, chóng mặt, rối loạn tâm thần thì phải ngưng dùng thuốc, và tham vấn ý kiến bác sĩ ngay.
Không dùng rượu, bia trong khi sử dụng thuốc điều trị.
Bệnh nhân bị bệnh thần kinh trung ương, ngoại biên có thể nặng thêm các triệu chứng khi điều trị bằng thuốc.
Không sử dụng Dorogyne F cho người bị rối loạn thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase.
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, hoặc cần điều trị dài ngày thì phải theo dõi công thức bạch cầu.
Thận trọng khi dùng cho đối tượng rối loạn chức năng gan, bệnh tim mạch, loạn nhịp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú không sử dụng thuốc Dorogyne F do nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng cho thai nhi và trẻ nhỏ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải đặc hiệu trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng tại cơ sở cấp cứu gần nhất.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng bảo quản dưới 30 độ C, không bị tác động trực tiếp bởi ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dorogyne F hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Agimdogyl là thuốc của Công Ty CP Dược phẩm Agimexpharm, trong thành phần có chứa Spiramycin và Metronidazole chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng, hoặc phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng. Đóng gói hợp 2 vỉ x 10 viên.
ZidocinDHG được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, các thành phần trong thuốc là Spiramycin 0,75 M.UI và Metronidazole 125mg, dùng điều trị nhiễm trùng răng miệng với triệu chứng sưng tấy miệng, viêm nướu, áp xe răng cấp và mạn tính. Đóng gói hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin: là kháng sinh nhóm macrolid, có cơ chế kìm khuẩn của hoạt chất này tương tự nhóm macrolid là bằng cách ức chế tiểu đơn vị 50S của ribosom, điều này dẫn đến ngăn cản tổng hợp protein cần thiết cho sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn, từ đó kìm hãm chúng. Phổ kháng khuẩn của Spiramycin rộng trên các chủng vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn gram âm nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn gram âm đường ruột.. Chằng hạn như Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Streptococcus,..Ngoài ra loài ký sinh trùng Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Metronidazol: là kháng sinh nhóm dẫn chất 5-nitroimidazol, diệt khuẩn tốt với các chủng hoạt động trong môi trường kỵ khí. Các chất này tấn công trực tiếp vào DNA của vi khuẩn làm ngừng quá trình sao chép, gây chết tế bào. Phổ tác dụng chủ yếu trên các chủng kỵ khí và ký sinh trùng như Bacteroides, Clostridium, Entamoeba histolytica…
9.2 Dược động học
9.3 Spiramycin
Hấp thu: các nghiên cứu cho thấy Spiramycin không được hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hoá, chỉ khoảng 20-50% lượng thuốc được hấp thu, thức ăn có thể làm giảm hấp thu và thời gian thuốc đạt giá trị đỉnh trong máu.
Phân bố: Spiramycin có tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 10-28%, phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được nhau thai.
Chuyển hoá: Spiramycin được chuyển hoá tại gan và các chất sau khi chuyển hoá vẫn còn có hoạt tính.
Thải trừ: được thải trừ qua mật chủ yếu, nước tiểu 10%, một phần nhỏ qua phân.
9.4 Metronidazol
Hấp thu: Metronidazol có tỷ lệ thuốc được hấp thu qua đường uống khoảng 80%, nồng độ cao nhất trong huyết tương khi uống liều 500mg là 11,5–13 mcg/ml trong vòng 1–3 giờ.
Phân bố: hầu hết các mô trong cơ thể, Metronidazol qua được nhau thai và sữa mẹ nên không dùng cho các đối tượng phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, thuốc ít liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá: qua gan khoảng 30-60%.
Thải trừ: thời gian bán thải khoảng 6-8 giờ, đào thải qua thận gần 90%, còn lại qua phân.
10 Thuốc Dorogyne F Domesco giá bao nhiêu?
Thuốc Dorogyne F hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dorogyne F Domesco mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Dorogyne F trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Dorogyne F có sự kết hợp của các thành phần là Spiramycin và Metronidazol, có phổ kháng khuẩn rộng và mạnh lên các chủng gram dương và vi khuẩn kỵ khí nên giảm triệu chứng áp xe răng miệng, viêm nướu răng nhanh chóng.
- Dạng viên nén thuận tiện khi uống, mang theo hay chia liều, dùng được cho trẻ trên 15 tuổi.
13 Nhược điểm
- Không được sử dụng Dorogyne F cho phụ nữ mang thai thai và cho con bú.
- Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi.
Tổng 5 hình ảnh




