Dorocardyl 40mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-25425-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 100 viên |
Hoạt chất | Propranolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | a1267 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10650 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dorocardyl 40mg được biết đến khá phổ biến với tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Dorocardyl 40mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Dorocardyl 40mg bao gồm các thành phần:
- Propranolol hydroclorid có hàm lượng 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dorocardyl 40mg
2.1 Tác dụng của thuốc Dorocardyl 40mg
Thuốc Dorocardyl 40mg là thuốc gì?
Thuốc Dorocardyl 40mg có thành phần chính là hoạt chất Propranolol. Do đó tác dụng của thuốc Dorocardyl 40mg cũng chính là tác dụng dược lý của thành phần này:
Propranolol tác động lên hệ giao cảm, có tác dụng ức chế không chọn lọc thụ thể beta - adrenergic, từ đó làm giảm hoạt động của tim, giảm mức độ co cơ tim, giảm nhu cầu oxy của tim, giảm cung lượng tim từ đó mang đến tác dụng hạ huyết áp.
2.2 Chỉ định của thuốc Dorocardyl 40mg
Điều trị tăng huyết áp.
Cơn đau thắt ngực do nguyên nhân xơ vữa động mạch vành, rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch chủ phì đại dưới van…
Phòng ngừa, hỗ trợ điều trị loạn nhịp tim nhanh ở người cường giáp và ngăn chặn chảy máu tái phát do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Phòng ngừa đột tử sau nhồi máu cơ tim cấp.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc điều trị đau thắt ngực Nadecin 10mg: tác dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Dorocardyl 40mg
3.1 Liều dùng của thuốc Dorocardyl 40mg
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu 1/2 -1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Liều duy trì là 3 - 6 viên/ngày.
- Liều thông thường 4 -12 viên/ngày.
- Không dùng quá 16 viên/ngày.
Điều trị đau thắt ngực: 2 - 8 viên/ngày, chia làm 2 - 4 lần/ngày. Nên phối hợp Nitroglycerin để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Rối loạn nhịp tim: 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày
Nhồi máu cơ tim: 4 - 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần.
Phòng ngừa nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp: 2 lần/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van: ½ - 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày
Phòng ngừa chảy máu do tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng dần liều 4 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em: Liều khuyến cáo 2 - 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Không được dùng quá 16 mg/kg/ngày. Nếu ngừng thuốc phải giảm liều từ từ trong 1 -2 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Dorocardyl 40mg hiệu quả
Thuốc Dorocardyl 40mg được bào chế dưới dạng viên nén, dùng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Bệnh nhân dùng thuốc vào lúc trước khi ăn và trước khi ngủ.
4 Chống chỉ định
Dị ứng hoặc mẫn cảm với Propranolol hay các bất kì thành phần tá dược nào khác của thuốc.
Bệnh nhân hen phế quản hay co thắt phế quản.
Sốc tim, suy tim xung huyết hay nhịp chậm.
Bệnh nhược cơ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Dorocardyl 40mg có thể gặp ra các tác dụng không muốn đối với người dùng như sau: Suy tim xung huyết, co thắt cơ trơn khí phế quản, hội chứng Raynaud, rối loạn tiêu hóa, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, lạnh đầu tay chân…
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, theo dõi cẩn thận các tác dụng mà bệnh nhân gặp phải trong quá trình dùng thuốc.
6 Tương tác thuốc
Thuốc Dorocardyl 40mg có tác dụng làm giảm hoạt động của tim do đó nó có thể gây tương tác với các thuốc điều trị loạn nhịp gây giảm tác dụng điều trị của các thuốc này.
Các thuốc có tác dụng hạ huyết áp tương tự như Reserpin và Guanethidine cần phải lưu ý khi sử dụng cùng nhau có thể hiệp đồng tác dụng, gây hạ huyết áp quá mức trên bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không ngưng thuốc đột ngột khi sử dụng.
Bệnh nhân suy tim, suy gan, trẻ em dưới 12 tuổi, hạ đường huyết, đái tháo đường… hết sức cẩn thận khi dùng.
Không dùng thuốc đã hết hạn hoặc bị hư hỏng, nấm mốc.
7.2 Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Do mức độ an toàn của thuốc hiện nay chưa được xác định chính xác nên tốt hơn hết không sử dụng thuốc Dorocardyl 40mg trong giai đoạn thai kỳ và đang cho con bú.
7.3 Người lái xe và vận hành máy móc
Không có khuyến cáo nào về việc sử dụng thuốc cho đối tượng này. Nếu sử dụng cần cho bệnh nhân biết thuốc Dorocardyl 40mg có thể gây hoa mắt chóng mặt.
7.4 Bảo quản
Để thuốc trong lọ của nhà sản xuất đóng gói.
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, độ ẩm.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25425-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco - Việt Nam.
Đóng gói: Một hộp thuốc Dorocardyl 40mg có 1 lọ 100 viên nén.
9 Thuốc Dorocardyl 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dorocardyl 40mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Dorocardyl 40mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Mua Dorocardyl 40mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Propranolol hydrochloride là thuốc điều trị tăng huyết áp được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp, pheochromocytoma, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực và bệnh cơ tim phì đại [1].
- Propranolol hydrochloride là thuốc đầu tay trong điều trị lâm sàng tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim và các bệnh khác.
- Theo ấn tượng lâm sàng của chúng tôi, propranolol là một loại thuốc hữu ích cho các triệu chứng căng thẳng tâm lý trong chứng nghiện rượu mãn tính [2].
- Rất ít tác dụng phụ đã được tìm thấy khi sử dụng thuốc.
- Dạng thuốc là viên nén dễ uống và dễ sử dụng [3].
12 Nhược điểm
- Không dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thuốc có thể gây phản ứng phụ trên tim, tâm thần và hệ hô hấp.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Abdulrahman A Al-Majed 1, Ahmed H H Bakheit 2, Hatem A Abdel Aziz 3, Fahad M Alajmi 1, Haitham AlRabiah (Đăng ngày 6 tháng 4 năm 2021). Propranolol, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả C Carlsson (Đăng ngày năm 1976). Propranolol in the treatment of alchoholism: a review, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây