Dopivix 75mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-21023-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Clopidogrel, Manitol, Lactose |
Tá dược | Talc, Hydroxypropyl Methylcellulose, Sodium Croscarmellose, Natri Stearyl Fumarat , titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq126 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Kết Tập Tiểu Cầu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Clopidogrel bisulfat tương đương với Clopidogrel 75mg.
Tá dược: Starch 1500, lactose khan, mannitol, croscarmellose natri, polyethylen glycol 6000, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxide, hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, hydroxypropylmethyl cellulose 6 cP, talc, titan dioxide, màu Sicovit đỏ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dopivix 75mg
Giúp ngăn ngừa và giảm thiểu nguy cơ biến cố do xơ vữa động mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch hoặc đã được chẩn đoán mắc bệnh động mạch ngoại biên.
Phối hợp với acetylsalicylic acid trong điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fargel 75mg điều trị đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dopivix 75mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi: uống 75 mg một lần mỗi ngày. Không cần điều chỉnh liều cho người lớn tuổi hoặc người bị bệnh thận.
Trường hợp đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q: liều đầu tiên 300 mg trong ngày đầu tiên, sau đó 75 mg/ngày kết hợp với acetylsalicylic acid liều từ 75 mg đến 325 mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.
Đang chảy máu bệnh lý như loét dạ dày – tá tràng hoặc xuất huyết não.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Mivic dùng trong hội chứng mạch vành cấp tính
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: đau bụng, ăn kém, tiêu chảy, buồn nôn, phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Ít gặp: táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi, viêm dạ dày, đau đầu, chóng mặt, rối loạn thăng bằng, dị cảm.
Hiếm gặp: co thắt phế quản, phù mạch, phản ứng dạng phản vệ, sốt, đau khớp, viêm khớp, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính nặng, xuất huyết nội sọ, xuất huyết tiêu hóa, tụ máu, chảy máu cam, tiểu máu.
6 Tương tác
Warfarin: làm tăng nguy cơ chảy máu.
Cần thận trọng khi phối hợp với acetylsalicylic acid, Heparin, thuốc tiêu sợi huyết, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên bắt đầu điều trị ngay sau nhồi máu cơ tim cấp tính trong vài ngày đầu.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác.
Nếu chuẩn bị phẫu thuật mà cần giảm tác dụng kháng kết tập tiểu cầu, nên ngừng thuốc trước phẫu thuật 7 ngày.
Clopidogrel làm kéo dài thời gian chảy máu; cần theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc nội nhãn.
Ngưng thuốc nếu xảy ra xuất huyết nghiêm trọng.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc thận.
Không được khuyến nghị sử dụng cho người dưới 18 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không được sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đã có báo cáo về một trường hợp sử dụng cố ý 1050 mg (tương đương 14 viên 75mg) mà không ghi nhận biến chứng nghiêm trọng, bệnh nhân hồi phục không để lại di chứng.
Trong nghiên cứu trên người khỏe mạnh dùng liều 600mg (8 viên 75mg), chỉ thấy thời gian chảy máu kéo dài gấp 1,7 lần so với liều 75mg/ngày.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc truyền tiểu cầu có thể giúp hạn chế tác dụng kéo dài chảy máu do thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dopivix 75mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Midorel 75 mg của Korean Drug Co., Ltd với thành phần Clopidogrel được chỉ định dùng để giảm nguy cơ biến cố tim mạch do xơ vữa động mạch, như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ, và hỗ trợ điều trị hội chứng vành cấp
Shinclop 75 mg là sản phẩm của Shinpoong Daewoo Pharma, chứa Clopidogrel, được dùng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ ở bệnh nhân có bệnh lý xơ vữa động mạch, và điều trị hỗ trợ trong hội chứng vành cấp khi phối hợp với thuốc kháng tiểu cầu khác.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Clopidogrel là một thuốc ức chế chọn lọc thụ thể Adenosine diphosphate (ADP) trên tiểu cầu, ngăn chặn quá trình hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa trung gian ADP, từ đó ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc hoạt động thông qua chuyển hóa thành dạng có hoạt tính, gắn kết không hồi phục với thụ thể ADP trên tiểu cầu.
Liều lặp lại 75 mg mỗi ngày tạo ra ức chế kết tập tiểu cầu rõ rệt từ ngày đầu tiên và đạt trạng thái ổn định sau 3–7 ngày, với mức ức chế trung bình 40–60%. Sau khi ngưng thuốc, chức năng tiểu cầu dần phục hồi trong khoảng 5 ngày.
Dược động học
Sau khi uống liều 75mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh nhưng nồng độ dạng chưa chuyển hóa rất thấp. Hấp thu ít nhất 50%, dựa trên lượng chất chuyển hóa trong nước tiểu.
Clopidogrel chuyển hóa chủ yếu ở gan thành dạng không hoạt động (acid carboxylic, chiếm 85% trong huyết tương) và một dạng thiol có hoạt tính, được tạo qua các enzyme CYP450 (2B6, 3A4, 1A1, 1A2, 2C19).
Chất chuyển hóa thiol gắn kết nhanh chóng, không hồi phục với thụ thể ADP trên tiểu cầu.
Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn với protein huyết tương (98% và 94% tương ứng), không bị bão hòa trong dải nồng độ rộng.
Khoảng 50% liều đào thải qua nước tiểu, gần 46% qua phân trong vòng 120 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính là 8 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận nặng, nồng độ chất chuyển hóa chính thấp hơn nhưng tác dụng kéo dài thời gian chảy máu vẫn tương đương.
Ở bệnh nhân xơ gan, nồng độ clopidogrel cao hơn nhưng tác dụng trên tiểu cầu và thời gian chảy máu vẫn tương tự người khỏe mạnh.
10 Thuốc Dopivix 75mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dopivix 75mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dopivix 75mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dopivix để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giúp phòng ngừa hiệu quả các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch.
- Có thể phối hợp với Aspirin để điều trị hội chứng vành cấp.
- Liều dùng đơn giản, chỉ một lần mỗi ngày.
- Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận nhẹ – trung bình.
- Dạng viên nén bao phim dễ uống, thuận tiện bảo quản.
13 Nhược điểm
- Làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt khi phối hợp với thuốc chống đông hoặc NSAIDs.
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tổng 11 hình ảnh










