Docifix 200mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-20345-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefixim |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Sodium Croscarmellose, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq125 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefixim trihydrat tương đương với 200 mg Cefixim.
Tá dược: Tinh bột 1500, Dicalci phosphat khan, Avicel, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Docifix 200mg
Công dụng chính: Docifix 200 mg là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng, diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Chỉ định điều trị:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do E. coli hoặc Proteus mirabilis nhạy cảm, cùng các trực khuẩn Gram âm như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
Viêm thận – bể thận và nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng do Enterobacteriaceae nhạy cảm.
Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes.
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Viêm phế quản cấp hoặc mạn do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (thể nhẹ và vừa).
Bệnh lậu chưa biến chứng do Neisseria gonorrhoeae.
Thương hàn do Salmonella typhi.
Nhiễm Shigella nhạy cảm.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fabafixim 100 dạng bột điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Docifix 200mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi (hoặc > 50 kg): 200 mg x 2 lần/ngày hoặc 400 mg/ngày uống 1 lần.
Điều trị lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 400 mg, có thể tăng tới 800 mg/ngày.
Trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần, mỗi lần cách 12 giờ.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin 21–60 ml/phút: 300 mg/ngày.
< 20 ml/phút: 200 mg/ngày.
Không cần bổ sung liều sau chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước. Có thể dùng trước hoặc sau ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với cefixim hoặc các cephalosporin khác.
Tiền sử từng sốc phản vệ với penicillin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Fiosaxim-100 điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, chán ăn, khô miệng.
Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, buồn ngủ, mệt mỏi.
Phát ban, mày đay, sốt do thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp
Tiêu chảy nghiêm trọng do Clostridium difficile, kèm theo nguy cơ viêm đại tràng giả mạc.
Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan thoáng qua, giảm hemoglobin, giảm hematocrit.
Viêm gan, vàng da, suy thận cấp.
Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Kéo dài thời gian prothrombin, co giật.
6 Tương tác
Probenecid có tác dụng làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và Diện tích dưới đường cong (AUC) của cefixim, đồng thời làm giảm khả năng thải trừ qua thận và giảm Thể tích phân bố của thuốc.
Warfarin: Làm tăng thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu.
Cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu.
Nifedipin dùng cùng làm tăng Sinh khả dụng của cefixim (tăng nồng độ đỉnh và AUC).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra tiền sử dị ứng với penicillin và cephalosporin do nguy cơ dị ứng chéo.
Tránh sử dụng kéo dài để hạn chế kháng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng.
Nếu tiêu chảy nặng nghi ngờ Clostridium difficile cần ngưng thuốc và đổi kháng sinh phù hợp.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Trẻ dưới 6 tháng tuổi không được dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc kỹ trước khi sử dụng và cần tham khảo ý kiến chuyên gia
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Có thể gây co giật.
Xử trí: Ngưng thuốc, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu cần. Thuốc không loại được qua thẩm phân máu hoặc lọc màng bụng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30 °C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Docifix 200mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm GoGo 100 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun có thành phần hoạt chất Cefixim, được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu và một số nhiễm khuẩn khác.
Minicef 400 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần PYMEPHARCO với thành phần chính là Cefixim, được dùng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm các bệnh lý viêm nhiễm ở đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu…
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cefixim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn thông qua gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin). Thuốc bền vững với sự thủy phân beta-lactamase do plasmid hoặc chromosom vi khuẩn mã hóa.
Phổ tác dụng invitro và lâm sàng:
- Gram (+): Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Gram (–): Haemophilus influenzae (có hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), E. coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng không tiết penicillinase).
Không hiệu quả trên: Enterococcus, Staphylococcus, Pseudomonas aeruginosa và phần lớn chủng Bacteroides, Clostridia.
Dược động học
Hấp thu: Sau uống liều đơn (trước hoặc sau ăn), hấp thu đạt 30–50%. Thức ăn có thể giảm hấp thu.
Nồng độ đỉnh: Khoảng 2 µg/ml (liều 200 mg), 3,7 µg/ml (liều 400 mg), đạt sau 2–6 giờ.
Phân bố: Khoảng 65% gắn protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai. Đạt nồng độ cao ở mật và nước tiểu.
Chuyển hóa: Không chuyển hóa nhiều trong cơ thể.
Thải trừ: Khoảng 20% liều uống thải nguyên dạng qua nước tiểu trong 24 giờ, 60% thải không qua thận (từ mật vào phân). Không loại được bằng thẩm phân máu.
10 Thuốc Docifix 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Docifix 200 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Docifix 200mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Docifix 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim tiện lợi, dễ uống.
- Tác dụng diệt khuẩn mạnh với phổ rộng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (–).
- Hiệu quả trong điều trị nhiều nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, tai mũi họng.
- Liều dùng linh hoạt, thích hợp cho cả người lớn và trẻ em.
- Bền vững với beta-lactamase, giúp hạn chế kháng thuốc.
13 Nhược điểm
- Có thể gây tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy nặng do Clostridium difficile.
- Nguy cơ dị ứng chéo với penicillin và các cephalosporin khác.
Tổng 7 hình ảnh






