Doaxan - S
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-16374-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 20 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ibuprofen, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt1066 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Doaxan S gồm có:
- Paracetamol 325mg,
- Ibuprofen 200mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Doaxan S
Thuốc Doaxan S được chỉ định trong điều trị đau xương nhẹ đến trung bình trong trường hợp đau lưng, đau khớp, đau cơ, viêm khớp, thấp khớp, viêm gân…[1]
Giảm triệu chứng đau đầu do căng thẳng, đau răng, Đau Bụng Kinh.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Tatanol 150mg được dùng để hạ sốt, giảm nhanh các cơn đau từ nhẹ đến trung bình.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Doaxan S
3.1 Liều dùng
Dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ, nhưng liều tối đa không quá 6 viên trong 24 giờ.
Không dùng quá 10 ngày nếu không được bác sĩ chỉ định.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống trong hoặc sau khi ăn, nếu quên liều không được tự ý tăng liều gấp đôi bù vào lần tiếp theo.

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Doaxan S.
Người có tiền sử dị ứng, nổi mẩn ngứa, mề đay, hen sau khi dùng thuốc Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Bệnh nhân suy gan nặng, loét dạ dày tiến triển
Bệnh nhân suy thận nặng, suy tim sung huyết.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Phụ nữ trong ba tháng cuối của thai kỳ không dùng Doaxan S.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Paracetamol 0,1g Hataphar điều trị tình trạng đau, sốt ở mức độ nhẹ và vừa ở người lớn, trẻ em.
5 Tác dụng phụ
5.1 Paracetamol
Hệ tiêu hoá: buồn nôn, nôn.
Hệ huyết học: loạn tạo máu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
Thận: độc tích trên thận, bệnh thận.
Da: ban da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng lyell, phản ứng quá mẫn.
5.2 Ibuprofen
Toàn thân: sốt, mệt mỏi, phản ứng dị ứng, phù, nổi ban, Hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri.
Hệ tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển, viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn cảm nhận màu sắc, giảm thị lực.
Hệ da: mẩn ngứa, nhạy cảm với ánh sáng.
Thị giác: rối loạn thị giác.
Hệ thính giác: giảm thính lực.
Hệ huyết học: chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
Hệ tiết niệu-sinh dục: Viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
6 Tương tác
6.1 Paracetamol
Thuốc chống đông máu: khi dùng đồng thời lâu dài có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Rượu: nguy cơ tổn thương gan tăng lên khi dùng đồng thời.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin):
Probenecid: giảm đào thải paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao: nguy cơ nhiễm độc gan tăng lên.
Chloramphenicol: Chloramphenicol trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời.
Cholestyramin: giảm hấp thu paracetamol.
Metoclopramid và domperidon: tăng khả năng hấp thu Paracetamol, dẫn đến tác dụng nhanh hơn.
6.2 Ibuprofen
Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
Aspirin: làm giảm nồng độ aspirin trong máu, làm giảm hiệu quả bảo vệ tim mạch của aspirin liều thấp.
Lithi: nguy cơ tăng nồng độ lithium trong máu, có thể gây ngộ độc.
Thuốc ức chế enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II: Tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng đồng thời.
Corticoid và thuốc chống viêm không steroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng chung.
Methotrexat: làm tăng độc tính trên gan và thận.
Furosemid và các thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả lợi tiểu và tăng nguy cơ suy thận.
Digoxin: tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ gặp các phản ứng trên da nghiêm trọng khi sử dụng paracetamol nên nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào nên báo ngay với bác sĩ.
Những đối tượng suy gan, suy thận, nghiện rượu, mất nước, người cao tuổi cẩn trọng khi sử dụng paracetamol và ibuprofen, đặc biệt với liều cao.
Không dùng thêm các thuốc khác có chứa thành phần paracetamol.
Thận trọng khi dùng thuốc có chứa ibuprofen với bệnh nhân suy tim, nguy cơ huyết khối tim mạch, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý dạ dày.
Không dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid, do tăng tác dụng phụ trên dạ dày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ, nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chủ yếu điều trị hỗ trợ tích cực và giảm triệu chứng, đào thải các chất ra khỏi cơ thể nhanh nhất như bằng cách rửa dạ dày, gây nôn.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em và nơi ẩm ướt.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Doaxan S hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Thuốc Aphaxan của công ty TNHH ARMEPHACO - Việt Nam, thành phần tương tự gồm paracetamol và ibuprofen dùng giảm đau, chống viêm. Đóng gói 5 vỉ x 20 viên.
Do-Parafen 500mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm - Việt Nam với hàm lượng Paracetamol 500mg và Ibuprofen 200mg, dùng điều trị các cơn đau từ nhẹ đến trung bình. Đóng gói Do-Parafen 500mg 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt nhưng không có tác dụng chống viêm. Cơ chế hạ nhiệt của paracetamol là tác dụng vào vùng dưới đồi gây toả nhiệt, giãn mạch, tăng máu lưu thông ở ngoại biên. Tuy nhiên tác dụng này chỉ thấy ở người bị sốt, thân nhiệt bình thường không có ảnh hưởng. Hoạt chất này ức chế enzym cyclooxygenase (COX) trong hệ thần kinh trung ương, nên không gây chảy máu hay đau dạ dày như các thuốc nhóm Nsaid khác.
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế chính là ức chế enzym COX-1 và COX-2, giúp giảm viêm và đau hiệu quả. Tuy nhiên gây ra nhiều tác dụng trên dạ dày, tim mạch, thận.
9.2 Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 30 - 60 phút. Phân bố rộng rãi, một lượng nhỏ vào nhau thai và sữa mẹ. Chuyển hoá chủ yếu tại gan, qua quá trình liên hợp với glucuronide và sulfate, sau đó thải trừ qua thận với thời gian bán thải khoảng 1-4 giờ.
Ibuprofen: nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 - 2 giờ, tỷ lệ gắn protein huyết tương cao tới hơn 90%. Chuyển hoá chủ yếu tại gan và thải trừ qua thận với thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
10 Thuốc Doaxan S giá bao nhiêu?
Thuốc Doaxan S hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Doaxan S mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Doaxan S trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Doaxan S có sự kết hợp của Paracetamol và Ibuprofen nên vừa mang lại tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
- Dạng bào chế viên nén dễ sử dụng, nhỏ gọn mang theo đi xa, phù hợp nhiều đối tượng.
- Được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, được kiểm nghiệm nghiêm ngặt và cấp phép bởi Cục Dược đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng.
- Sản xuất trong nước nên giá thành tiết kiệm hơn so với sản phẩm nhập nước ngoài.
13 Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ.
- Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tổng 7 hình ảnh






