Doaspin 81
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Domesco (Việt Nam) |
Công ty đăng ký | Domesco (Việt Nam) |
Số đăng ký | VD-28370-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Aspirin (Acid Acetylsalicylic) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2769 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Doaspin 81 được sử dụng trong dự phòng huyết khối tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén bao phim chứa:
- Acid Acetylsalicylic hàm lượng 81mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Doaspin 81
Doaspin 81 được dùng trong dự phòng huyết khối tim mạch và mạch não.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dospirin - Thuốc có tác dụng chống đông máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Doaspin 81
Dùng thuốc đường uống, sau khi ăn.[1]
Liều khuyến cáo:
Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch với nguy cơ cao: 1-2 viên, mỗi ngày 1 lần, sau ăn.
Trong các cơn cấp như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định: 2-3 viên.
4 Chống chỉ định
Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những bệnh nhân có tiềm tàng dị ứng chéo, tiền sử hen, viêm mũi hoặc mày đay do sử dụng aspirin hoặc Nsaids trước đó.
Những người bị ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày - tá tràng, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Những bệnh nhân đang dùng methotrexat.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc DuoPlavin 75mg/100mg - Giải pháp chống huyết khối hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Các triệu chứng về Đường tiêu hóa là phản ứng bất lợi phổ biến nhất của aspirin. Các triệu chứng phổ biến hơn bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu hoặc đau bụng trên do bị kích ứng trên niêm mạc dạ dày. Sử dụng lâu dài dễ gây tổn thương niêm mạc dạ dày, gây loét dạ dày và chảy máu dạ dày.
Có thể gây ra phản ứng dị ứng như phát ban , phù mạch và hen suyễn sau khi dùng aspirin, tình trạng này phổ biến hơn ở người trung niên hoặc bệnh nhân bị viêm mũi hoặc polyp mũi.
Các triệu chứng thần kinh thường xuất hiện khi dùng liều lượng lớn. Các triệu chứng bao gồm nhức đầu, chóng mặt, ù tai, giảm thị giác và thính giác. Khi dùng liều quá lớn, có thể xảy ra rối loạn tâm thần , co giật và thậm chí hôn mê. Sau khi ngừng thuốc từ 2 đến 2 ngày, các triệu chứng có thể khỏi hoàn toàn trong vòng 3 ngày. Liều lớn cũng có thể gây buồn nôn và nôn.
Tổn thương gan do aspirin thường xảy ra khi sử dụng liều lượng lớn.
Sử dụng aspirin lâu dài có thể gây viêm thận kẽ, hoại tử nhú thận và giảm chức năng thận.
Aspirin thường không làm thay đổi số lượng bạch cầu và tiểu cầu, cũng như hàm lượng hematocrit và hemoglobin. Tuy nhiên, sử dụng aspirin lâu dài có thể gây thiếu máu do thiếu Sắt.
Aspirin ở liều điều trị không có tác dụng trực tiếp quan trọng lên tim mạch. Liều lớn có thể tác động trực tiếp lên cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch ngoại biên. Liều độc có thể làm suy giảm chức năng tuần hoàn thông qua liệt vận mạch trực tiếp và trung ương.
Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye khi dùng để điều trị bệnh cúm hoặc thủy đậu ở trẻ em.
6 Tương tác
Thuốc hạ đường huyết không nên kết hợp với aspirin, vì aspirin có tác dụng hạ đường huyết và có thể làm chậm quá trình chuyển hóa và bài tiết của thuốc hạ đường huyết, từ đó tăng cường tác dụng hạ đường huyết.
Không nên dùng kết hợp Cholestyramine với aspirin, nếu không sẽ hình thành phức hợp và cản trở sự hấp thu thuốc
Thuốc lợi tiểu: Phối hợp thuốc lợi tiểu và aspirin sẽ làm tích tụ thuốc trong cơ thể và làm nặng thêm phản ứng nhiễm độc; phối hợp acetazolamid và aspirin có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu và gây phản ứng nhiễm độc.
Thuốc giảm đau chống viêm: Việc sử dụng kết hợp Indomethacin với aspirin có thể gây chảy máu dạ dày; sử dụng kết hợp các thuốc như thuốc giảm đau không steroid như Ibuprofen và aspirin có thể gây xuất huyết tiêu hóa.
Aspirin có thể làm giảm sự hấp thu Vitamin C ở ruột, thúc đẩy quá trình bài tiết và giảm hiệu quả của nó; Vitamin B1 có thể thúc đẩy sự phân hủy của aspirin và tăng kích ứng cho niêm mạc dạ dày.
Sử dụng lâu dài Prednisone, dexamethasone và Prednisolone có thể gây loét dạ dày, tá tràng , thậm chí cả thực quản và ruột già. Aspirin có thể làm nặng thêm phản ứng bất lợi này nên không nên dùng cùng.
Methotrexate khi sử dụng cùng với aspirin có thể làm tăng độc tính trong máu của methotrexat, do aspirin làm giảm Độ thanh thải của methotrexat ở thận. Nên không dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên dừng thuốc một tuần trước khi phẫu thuật để tránh rối loạn đông máu và chảy máu không ngừng.
Không nên sử dụng sau khi uống rượu, vì nó có thể làm nặng thêm tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày và gây chảy máu dạ dày.
Tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng đông máu, chẳng hạn như tổn thương gan nặng, hạ đường huyết và thiếu vitamin K.
Bệnh nhân bị loét không nên sử dụng. Dùng aspirin cho bệnh nhân loét dạ dày , tá tràng có thể gây chảy máu hoặc thủng.
Bệnh nhân hen suyễn nên tránh sử dụng.Một số bệnh nhân hen suyễn có thể gặp phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin, chẳng hạn như nổi mề đay, phù thanh quản và lên cơn hen.
Không nên dùng lượng lớn trong thời gian dài, nếu không có thể gây ngộ độc, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, ù tai, giảm thính lực và thị lực, trường hợp nặng có thể mất cân bằng axit- bazơ , mất trí, hôn mê. và thậm chí cả những tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.
Trẻ em bị nhiễm virus và sốt không nên sử dụng, có báo cáo rằng trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi bị cúm, thủy đậu hoặc các bệnh nhiễm virus khác sẽ bị rối loạn chức năng gan nghiêm trọng kết hợp với các triệu chứng bệnh não sau khi dùng aspirin. Nhưng nó có thể gây tử vong.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc DuoPlavin 75mg/100mg - Giải pháp chống huyết khối hiệu quả
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai không nên dùng. Dùng trong thời kỳ mang thai 3 tháng có thể gây dị tật thai nhi, dùng thường xuyên có thể gây chậm sinh và nguy cơ chảy máu cao hơn, nên cấm sử dụng trước khi sinh 2-3 tuần.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Một vài tình trạng phổ biến như nôn, mất nước, ù tai, điếc, chóng mặt, mạch đập nhanh, tăng nhịp thở, thở gấp, rối loạn acid - base. Những người trưởng thành hoặc trẻ em trên 4 tuổi thường bị nhiễm toan chuyển hoá kết hợp nhiễm kiềm hô hấp kèm theo pH động mạch bình thường hoặc cao. Với trẻ em dưới 4 tuổi, tình trạng nhiễm toan chuyển hoá thường nổi bật hơn với pH động mạch thấp. Tình trạng ngày có thể làm tăng vận chuyển salicylat qua hàng rào máu não.
Những phản ứng không phổ biến như nôn ra máu, tăng thân nhiệt cao, hạ đường huyết, hạ Kali huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch, suy thận và phù phổi không do tim. Các phản ứng trên hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, mất định hướng, hôn mê, co giật thường ít gặp ở người trưởng thành hơn trẻ em.
Xử trí: Gây nôn để làm sạch dạ dày hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Đồng thời, theo dõi các chức năng cần thiết. Nếu sốt cao cần truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh cân bằng acid - bazo, đièu trị chứng tích ceton, giữ nồng độ Glucose huyết phù hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Aspirin 81 Agimexpharm được sử dụng trong dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có chứa thành phần chính là aspirin 81mg, do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất.
Thuốc Aspirin 81mg Vidipha là thuốc được sử dụng với mục đích chống huyết khối trong ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim, với thành phần là acid acetylsalicylic 81mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-28370-17
Nhà sản xuất: Domesco (Việt Nam)
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Aspirin là thuốc kháng tiểu cầu được sử dụng trong liệu pháp chống huyết khối và điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính (AMI), đau thắt ngực không ổn định và phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim (MI). Nguyên tắc hoạt động là aspirin acetyl hóa không thể đảo ngược nhóm hydroxyl của dư lượng serine ở vị trí 530 của chuỗi polypeptide của vị trí hoạt động COX-1 trong cyclooxygenase (COX), dẫn đến bất hoạt COX, do đó ngăn chặn sự chuyển đổi AA thành con đường huyết khối, alkane A2 (TXA2), ức chế sự kết tụ PLT.
Tác dụng giảm đau: Chủ yếu bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin và các chất khác có thể làm cho cơn đau nhạy cảm với kích thích cơ học hoặc hóa học (như bradykinin, histamine ), nó là thuốc giảm đau ngoại biên. Tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng giảm đau trung ương (có thể tác động lên vùng dưới đồi).
Tác dụng chống viêm, cơ chế chính xác chưa rõ ràng nhưng có thể là do aspirin tác động lên mô viêm, ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc các chất khác có thể gây phản ứng viêm (như histamine) và ức chế lysosome. Việc giải phóng enzym và hoạt động của bạch cầu cũng có thể liên quan đến nó.
Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu: Nó hoạt động bằng cách ức chế prostaglandin cyclooxygenase của tiểu cầu, từ đó ngăn chặn việc sản xuất Thromboxane A2 (TXA2) (TXA2 có thể thúc đẩy quá trình kết tập tiểu cầu). Tác dụng hạ sốt: Có thể tác động lên trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi làm giãn mạch máu ngoại biên, tăng lưu lượng máu đến da, đổ mồ hôi và tăng tản nhiệt, do đó có tác dụng hạ sốt. Tác dụng trung tâm này có thể liên quan đến vai trò của prostaglandin trong vùng dưới đồi.[2]
10.2 Dược động học
Aspirin nhanh chóng được hấp thu và hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu đã bắt đầu ở dạ dày và phần lớn chất này có thể được hấp thu ở phần trên của ruột non. Tốc độ hấp thu có liên quan đến độ hòa tan và pH đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ hấp thu. Sau khi hấp thu, nó được phân bố ở nhiều mô khác nhau và cũng có thể xâm nhập vào các khoang khớp và dịch não tủy. Tỷ lệ liên kết với protein của aspirin thấp, nhưng tỷ lệ liên kết với protein của salicylate thủy phân là 65 đến 90%. Tỷ lệ dùng thuốc cũng thấp ở bệnh nhân suy thận và mang thai. Thời gian bán hủy là 15 đến 20 giờ, thời gian bán hủy của salicylat phụ thuộc vào liều lượng và pH nước tiểu. Khoảng 2 đến 3 giờ khi dùng một liều nhỏ một lần, có thể hơn 20 giờ khi dùng một lần. dùng liều lượng lớn và có thể lên đến 5 giờ khi sử dụng nhiều lần. Phần lớn hoạt chất nhanh chóng bị thủy phân thành salicylat ở đường tiêu hóa, gan và máu, sau đó được chuyển hóa tại gan. Các chất chuyển hóa chủ yếu là axit salicyluric và liên hợp axit glucuronic và một phần nhỏ bị oxy hóa thành axit gentisic. Nồng độ trong máu đạt đỉnh từ 1 đến 2 giờ sau khi dùng thuốc. Nó được bài tiết qua thận đa số dạng chuyển hóa liên hợp và một lượng nhỏ dưới dạng axit salicylic tự do.
11 Thuốc Doaspin 81 giá bao nhiêu?
Thuốc Doaspin 81 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Doaspin 81 mua ở đâu?
Thuốc Doaspin 81 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Doaspin 81 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Doaspin 81 có chứa thành phần chính là aspirin được lựa chọn đầu tay trong hự phòng huyết khối và mạch máu não hiệu quả .
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng, bảo quản và mang theo.
- Thuốc do công ty dược phẩm Domeso sản xuất với quy trình sản xuất hiện đại và tiên tiến nên đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn đồng đều và uy tín.
14 Nhược điểm
- Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện các phản ứng không mong muốn và tương tác nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Thuốc không nên dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tổng 8 hình ảnh