1 / 9
doalgis F2414

Doalgis

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

52.000
Đã bán: 20 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-18953-13
Dạng bào chếSiro
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 60 ml
Hoạt chấtBetamethason, Dexclorpheniramin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩma285
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 16793 lần

Thuốc Doalgis là thuốc chống viêm, chống dị ứng. Bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Doalgis. 

1 Thành phần của thuốc Doalgis

Thành phần:

Thuốc Doalgis chứa hoạt chất (trong 5ml):

  • Betamethason (0,25 mg).
  • Dexchlorpheniramin maleat (2 mg).
  • Các tá dược: natri citrat, acid citric, Glycerin, gôm arabic, nipasol, nipagin, đường trắng, natri saccharin, bột hương vị dâu, Ethanol 96 độ, nước tinh khiết.

Dạng bào chế: dạng siro.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Doalgis 

2.1 Doalgis là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Doalgis

Doalgis có phải kháng sinh không?

Betamethason: Là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch như sau:

Tạo ra lipocortin trong đại thực bào, nội mô và nguyên bào sợi ức chế phospholipase A2 và do đó làm giảm sản xuất prostaglandin, các leukotrien (LT) và các yếu tố kích hoạt tiểu cầu.

Gây ra sự điều hòa âm tính của gen đối với các cytokine trong đại thực bào, tế bào nội mô và tế bào lympho và do đó làm giảm việc sản xuất Interleukin (IL-1, IL-2, IL-3, IL-6), TNF-alpha, GM-CSF (yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt và đại thực bào), gamma-interferon, ức chế sự tăng sinh nguyên bào sợi và chức năng tế bào lympho T, can thiệp vào hóa ứng động.

Giảm sản xuất các chất phản ứng pha cấp (các marker viêm) từ đại thực bào và tế bào nội mô, can thiệp vào chức năng của bổ thể.

Giảm sản xuất ELAM-1 (phân tử kết dính bạch cầu nội mô - 1) và ICAM-1 (phân tử kết dính nội bào - 1) trong các tế bào nội mô.

Ức chế giải phóng histamine và LT-C4 qua trung gian IgE từ bạch cầu ái kiềm.

Giảm sản xuất collagenase và stromolysin và do đó ngăn chặn sự phá hủy mô.

Dexchlorpheniramin:

thuốc chống dị ứng, kháng histamine thế hệ đầu tiên, là đồng phân dạng S của Chlorpheniramin. Dexclorpheniramin liên kết có chọn lọc với thụ thể Histamin H1, do đo ngăn Histamin gắn vào thụ thể này và do đó ngăn chặn các hoạt động của histamine trên cơ trơn phế quản, mao mạch và cơ trơn Đường tiêu hóa.

Tác dụng đối kháng Histamin này của dexchlorpheniramin ngăn chặn các hoạt động của histamine nội sinh, do đó ngăn ngừa co thắt phế quản, giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch và co thắt cơ trơn tiêu hóa.

2.2 Chỉ định của thuốc Doalgis 

Bệnh nhân bị dị ứng cần sử dụng corticoid như các bệnh dị ứng đường hô hấp (viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng).

Bệnh về dị ứng da (viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, mề đay…).

Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc BenoBoston : Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Cách dùng - Liều dùng của Doalgis 

3.1 Liều dùng của thuốc Doalgis 

Liều dùng thuốc: Thuốc Doalgis được dùng với liều lượng như sau:

Liều đối với người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: 1 thìa cà phê/1 lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ, tối đa 6 thìa/1 ngày.

Liều đối với trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: nửa thìa cà phê/1 lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ, tối đa 3 thìa/1 ngày.

Liều đối với trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: nửa thìa cà phê/1 lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ, tối đa 1,5 thìa/1 ngày.

Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc BenoBoston : Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3.2 Cách dùng thuốc Doalgis hiệu quả

Thuốc có dạng bào chế là siro, dùng đường uống, khi uống, bệnh nhân rót thuốc theo lượng thuốc đã được chỉ định, sau khi uống thuốc, bệnh nhân nên tráng miệng bằng nước vì siro có chứa nhiều đường có thể dẫn đến sâu răng.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có mẫn cảm với Betamethasone, Dexchloropheniramin maleat, hoặc bất kì thành phần nào có trong tá dược.

5 Tác dụng phụ

Betamethasone có tác dụng phụ giống với các phản ứng có hại được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng corticosteroid:

Rối loạn nước và điện giải: giữ natri, giữ nước, mất kali, suy tim sung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm, tăng huyết áp.

Cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ do corticosteroid, mất khối lượng cơ, làm nặng thêm các triệu chứng nhược cơ ở bệnh nhược cơ; loãng xương; gãy xương đốt sống; hoại tử vô khuẩn của đầu xương đùi và đầu người; gãy xương bệnh lý của xương dài; đứt gân.

Tiêu hóa: Loét dạ dày có thể bị thủng và xuất huyết sau đó; viêm tụy, trướng bụng; viêm loét thực quản.

Da liễu: teo da, da mỏng manh; ban đỏ mặt; tăng tiết mồ hôi; chấm xuất huyết, vết bầm tím; viêm da dị ứng, nổi mề đay, phù mạch.

Thần kinh: Co giật; tăng áp lực nội sọ với phù nề (pseudotumor cerebri) thường sau khi điều trị; chóng mặt; đau đầu.

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt; hội chứng Cushing; giảm dung nạp carbohydrate, các biểu hiện của đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân tiểu đường.

Nhãn khoa: Đục dưới bao sau (Posterior subcapsular cataract); tăng áp lực nội nhãn; glaucoma.

Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm do dị hóa protein.

Tâm thần: Euphoria, thay đổi tâm trạng thất thường; thay đổi tính cách; tăng tính hiếu động; mất ngủ.

Dexchlorphenamine Maleate: tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm an thần, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn phối hợp, đau vùng thượng vị, phát ban, khô miệng và dày lên dịch tiết phế quản.

6 Tương tác thuốc

Betamethasone:

Sử dụng đồng thời Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrine có thể tăng cường chuyển hóa corticosteroid, làm giảm tác dụng điều trị.

Bệnh sử dụng đồng thời corticosteroid và estrogen nên được theo dõi vì có thể dẫn đến tác dụng quá mức của corticosteroid.

Sử dụng đồng thời corticosteroid với thuốc làm giảm Kali màu có thể làm tăng khả năng hạ kali máu. Sử dụng đồng thời corticosteroid với glycoside tim có thể làm tăng khả năng rối loạn nhịp tim hoặc nhiễm độc digitalis liên quan đến hạ kali máu.

Sử dụng đồng thời corticosteroid với thuốc chống đông máu loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông máu, có thể cần điều chỉnh liều lượng.

Tác dụng kết hợp của NSAID hoặc rượu với glucorticosteroid có thể dẫn đến tăng khả năng xuất hiện hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của loét đường tiêu hóa.

Corticosteroid có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu. Acetylsalicylic acid nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với corticosteroid trong giảm prothrombin máu.

Điều chỉnh liều của thuốc điều trị đái tháo đường có thể cần thiết khi dùng corticosteroid cho bệnh nhân đái tháo đường.

Dexchlorphenamine maleat:

Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) làm kéo dài và tăng cường tác dụng của thuốc kháng histamine; hạ huyết áp nghiêm trọng có thể xảy ra.

Sử dụng đồng thời dexchlorphenamine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorphenamine.

Tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống có thể bị ức chế bởi thuốc kháng histamine.

7 Lưu ý sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý sử dụng thuốc Doalgis 

Liều thấp nhất có thể của corticosteroid nên được sử dụng để kiểm soát tình trạng điều trị. Khi cần, nên giảm liều dần dần.

Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi do mức an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân: viêm loét đại tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng xảy ra thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ khác; viêm túi thừa; loét dạ dày; suy thận; tăng huyết áp; loãng xương; nhược cơ; tăng nhãn áp góc hẹp.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vẫn hành máy móc.

Corticosteroid có thể che dấu một số dấu hiệu nhiễm trùng mới xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc không nên được sử dụng ở phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ, chỉ nên sử dụng khi lợi ích hơn hẳn so với nguy cơ.

7.3 Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thích hợp nhấ là 25 độ C và độ ẩm 70%.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-18953-13

Đóng gói: hộp gồm 1 lọ 60ml.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.

9 Thuốc Doalgis giá bao nhiêu?

Thuốc Doalgis hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá thuốc Doalgis có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Doalgis mua ở đâu?

Thuốc Doalgis mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Dexclorpheniramin được chứng minh có thể kiểm soát tốt các triệu chứng dị ứng như chảy nước mũi, chảy nước mắt, ho nhiều, ho do kích ứng.
  • Bentamethasone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm tốt, được chỉ định trong nhiều trường hợp khác nhau.
  • Liều dùng đơn giản.
  • Dạng bào chế là siro thích hợp với những đối tượng là bệnh nhi nhỏ tuổi hoặc người gặp tình trạng khó nuốt các thuốc dạng viên.
  • Giá thành phù hợp. [1]

12 Nhược điểm

  • Đã có báo cáo về trưởng hợp chậm phát triển khi sử dụng betamethasone/dextrochlorpheniramine trong khoảng 2 năm để điều trị viêm mũi dị ứng. [2]

Tổng 9 hình ảnh

doalgis F2414
doalgis F2414
doalgis5 S7017
doalgis5 S7017
doalgis6 V8372
doalgis6 V8372
doalgis7 B0486
doalgis7 B0486
doalgis 0 V8458
doalgis 0 V8458
doalgis 1 U8446
doalgis 1 U8446
doalgis 2 M5337
doalgis 2 M5337
doalgis 3 Q6402
doalgis 3 Q6402
doalgis 4 R7151
doalgis 4 R7151

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Doalgis, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả M Nishikawa và cộng sự (Ngày đăng năm 1995). A case of iatrogenic growth retardation induced by a corticosteroid-containing anti-allergic drug, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Doalgis syrup 60ml có tác dụng phụ gì không vậy?

    Bởi: Nguyễn Diệp vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Doalgis 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Doalgis
    NT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Doalgis syrup 60ml là hàng chính hãng và có giá tốt. Cảm ơn các dược sĩ của web đã tư vấn cho mình rất nhiệt tình và cẩn thận. Mình sẽ mua thuốc cho bản thân và gia đình trong những lần tiếp theo.

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Doalgis
    LH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Mẫu mã Doalgis syrup 60ml Uống xong rất tốt. Thuốc Doalgis syrup 60ml - Chống viêm dị ứng cho cả người lớn và trẻ em, Linh Hảo Yêu nhà thuốc lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633