Dipventin 20mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Naprod Life Sciences Pvt. Ltd. |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Y-Med |
| Số đăng ký | 890114426525 |
| Dạng bào chế | Nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ thủy tinh loại I dung tích 20ml với nút cao su và nắp nhôm |
| Hoạt chất | Glycerol (Glycerin), Propofol, Natri Hydroxyd |
| Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water) |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | tq605 |
| Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi ml nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch Dipventin 20mg chứa:
Dược chất: Propofol 10mg/ml
Tá dược: Dầu đậu nành tinh chế, Phospholipid từ trứng (Lecithin - Lipoid E80), Glycerol, dinatri edetat, natri oleat, natri hydroxit (điều chỉnh pH), nước cất PHA tiêm.
Mỗi ml chứa 100mg dầu đậu nành tinh chế và 0,0018 mmol (0,04mg) natri.
Lọ 10ml tương ứng 1g dầu đậu nành tinh chế, 0,018 mmol (0,4mg) natri.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Dipventin 20mg
Dipventin 20mg với hoạt chất propofol là thuốc gây mê toàn thân ngắn hạn dùng đường tĩnh mạch. Sản phẩm này được chỉ định trong:
Khởi mê và duy trì mê ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
An thần trong các thủ thuật chẩn đoán và phẫu thuật (đơn độc hoặc phối hợp với thuốc gây tê tại chỗ) ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
An thần cho bệnh nhân thở máy trên 16 tuổi tại các đơn vị hồi sức đặc biệt

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dipventin 10mg sử dụng gây mê toàn thân
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Dipventin 20mg
3.1 Liều dùng
Gây mê ở người lớn:
Khởi mê: Điều chỉnh liều propofol 1% (20–40mg mỗi 10 giây) theo đáp ứng. Người <55 tuổi thường dùng 1,5–2,5mg/kg thể trọng. Người >55 tuổi, ASA III/IV hoặc suy tim: có thể dùng thấp đến 1mg/kg.
Duy trì mê: Truyền liên tục 4–12mg/kg/giờ hoặc tiêm nhắc lại 25–50mg tuỳ đáp ứng.
An thần cho bệnh nhân thở máy (≥16 tuổi):
Truyền liên tục 0,3–0,4mg/kg/giờ, chỉnh liều theo nhu cầu an thần, theo dõi lipid máu nếu dùng kéo dài hoặc phối hợp truyền lipid.
An thần trong thủ thuật ở người lớn:
Khởi phát: 0,5–1,0mg/kg trong 1–5 phút.
Duy trì: truyền 1,5–4,5mg/kg/giờ, có thể bổ sung liều nhỏ 10–20mg khi cần.
Gây mê ở trẻ em (>1 tháng):
Khởi mê: 2,5mg/kg cho trẻ >8 tuổi, trẻ nhỏ hơn có thể cần liều 2,5–4mg/kg.
Duy trì: Truyền 9–15mg/kg/giờ, trẻ nhỏ hơn có thể cần liều cao hơn.
An thần trong thủ thuật ở trẻ em (>1 tháng):
Khởi phát: 1–2mg/kg.
Duy trì: truyền 1,5–9mg/kg/giờ, có thể bổ sung liều 1mg/kg khi cần.
3.2 Cách dùng
Lắc kỹ trước khi sử dụng, không dùng nếu bị tách lớp sau khi lắc.
Tiêm/truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng với Glucose 5%, Natri clorid 0,9% hoặc Dung dịch kết hợp, tối đa tỷ lệ 1:4 (tối thiểu 2mg/ml), dùng trong vòng 6 giờ sau khi pha.
Không được truyền qua màng lọc vi sinh, không dùng chung dụng cụ cho nhiều người bệnh. Loại bỏ lượng dư sau mỗi lần sử dụng.
Có thể giảm đau tại vị trí tiêm bằng lidocain không chứa chất bảo quản (pha tối đa 1:20).
Không dùng quá 7 ngày. Thời gian truyền một hệ thống không quá 12 giờ; sau 12 giờ thay mới hệ thống truyền dịch.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với propofol hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Bệnh nhân dị ứng đậu nành hoặc đậu phộng.
Không dùng cho bệnh nhân ≤16 tuổi để an thần trong chăm sóc đặc biệt
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fresofol 1% MCT/LCT INJ gây mê trong phẫu thuật
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Hạ huyết áp, đau tại chỗ tiêm.
Thường gặp: Nhịp tim chậm, ngưng thở thoáng qua, buồn nôn, nôn, kích thích, run, chóng mặt, cảm giác lạnh, sưng/đỏ tại vị trí tiêm.
Ít gặp/hiếm gặp: Tiêu cơ vân, tăng lipid máu, suy tim, hội chứng truyền propofol, sốc phản vệ, hoại tử mô (tiêm ngoài mạch máu), viêm tĩnh mạch, co giật, bất tỉnh hậu phẫu, phản ứng dị ứng, hoại tử mô tại chỗ tiêm.
Không xác định: Hội chứng Brugada trên ECG, thay đổi màu nước tiểu, gan to, hành vi tình dục không kiểm soát, bắt tỉnh hậu phẫu, lạm dụng thuốc, suy tim không đáp ứng với điều trị, suy thận, viêm tụy.
Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ khi gặp các phản ứng bất lợi khi dùng thuốc.
6 Tương tác
Propofol phối hợp được với nhiều thuốc mê (tiền mê, mê khí, giảm đau, giãn cơ, gây tê tại chỗ), nhưng các thuốc tác động trung ương khác có thể tăng cường tác dụng ức chế tuần hoàn, hô hấp.
Rifampicin có thể gây hạ huyết áp trầm trọng sau khi gây mê bằng propofol.
Sử dụng cùng benzodiazepin, thuốc liệt thần kinh đối giao cảm, thuốc mê khí dung: kéo dài thời gian mê, giảm nhịp thở.
Người dùng valproat có thể cần liều propofol thấp hơn.
Tiền mê bằng opioid, fentanyl: tăng tỷ lệ và thời gian ngừng thở, tăng nồng độ propofol máu tạm thời.
Dùng cùng các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương (rượu, opioid, thuốc mê toàn thân) làm tăng tác dụng an thần.
Dùng với Ciclosporin có thể gây bệnh não.
Không trộn với các thuốc/dung dịch khác ngoài: glucose 5%, NaCl 0,9%, glucose 4% + NaCl 0,18%. Không truyền chung bộ dụng cụ với atracurium, mivacurium nếu chưa làm sạch đường truyền
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng tại bệnh viện/cơ sở có phương tiện hồi sức, do bác sĩ gây mê hoặc hồi sức chỉ định.
Luôn theo dõi huyết động, hô hấp; có sẵn thiết bị thông khí nhân tạo, oxy, hồi sức.
Cẩn trọng với người suy tim, hô hấp, thận, gan, người cao tuổi, suy kiệt, giảm thể tích tuần hoàn.
Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid, bệnh ty thể, trẻ sơ sinh (do độ thanh thải thay đổi lớn).
Không dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi cần thiết, propofol qua nhau thai và sữa mẹ, nên tránh cho con bú trong 24 giờ sau dùng thuốc; sữa tiết ra trong thời gian này nên loại bỏ.
Bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc trong 12 giờ sau dùng thuốc.
Theo dõi lipid máu nếu dùng kéo dài, phối hợp truyền lipid.
Cẩn trọng ở bệnh nhân có nguy cơ hội chứng truyền propofol (nhiễm toan chuyển hóa, tiêu cơ vân, tăng Kali máu, gan to, suy thận, tăng lipid máu, rối loạn nhịp tim...).
Không dùng cho người dị ứng porphyrin cấp, trẻ dưới 1 tháng tuổi.
Thời gian bắt đầu lại các công việc nguy hiểm hoặc lái xe phụ thuộc vào tình trạng hồi phục hoàn toàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết; nếu dùng khi cho con bú, nên ngừng cho bú 24 giờ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây suy hô hấp, cần hỗ trợ thông khí, oxy. Nếu suy tim mạch, đặt bệnh nhân đầu thấp, dùng thuốc tăng huyết áp/vận mạch khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, không đông lạnh, tránh ánh sáng.
Sau khi pha loãng: bảo quản dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2–8°C), sử dụng trong 6 giờ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dipventin 20mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Diprivan 10mg/ml 20ml do AstraZeneca Singapore Pte., Ltd sản xuất, chứa thành phần hoạt chất Propofol, được sử dụng để gây mê toàn thân khởi phát và duy trì trong phẫu thuật hoặc các thủ thuật chẩn đoán.
Diprivan 10mg/ml 50ml do Corden Pharma S.P.A sản xuất, với thành phần Propofol, được sử dụng trong kiểm soát và duy trì mê toàn thân trong suốt quá trình phẫu thuật hoặc các thủ thuật y khoa có yêu cầu giảm ý thức.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Propofol thuộc nhóm thuốc gây mê toàn thân, có tác dụng gây mê nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch (khởi phát trong 30–40 giây tùy tốc độ tiêm), thời gian tác dụng ngắn do chuyển hóa và thải trừ nhanh (4–6 phút). Khi dùng đúng liều, không có hiện tượng tích lũy đáng kể sau liều lặp lại hoặc truyền kéo dài, hồi phục ý thức diễn ra nhanh. Trong giai đoạn khởi mê có thể xuất hiện nhịp tim chậm, hạ huyết áp do giảm hoạt động thần kinh phế vị; các chỉ số tuần hoàn thường trở lại bình thường khi duy trì mê.
9.2 Dược động học
Hấp thu
Propofol được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch, hấp thu ngay lập tức vào tuần hoàn.
Phân bố
Sau tiêm, khoảng 98% propofol liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố nhanh và rộng, được thải trừ khỏi cơ thể với tổng độ thanh thải 1,5–2 lít/phút.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo các liên hợp không hoạt động và chất chuyển hóa quinol, thải qua nước tiểu.
Thải trừ
Nồng độ máu giảm dần, thời gian bán thải giai đoạn B khoảng 30–60 phút. Độ thanh thải ở trẻ em cao hơn người lớn. Sau liều duy nhất 3mg/kg tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải tăng dần theo tuổi; trẻ sơ sinh có độ thanh thải thấp hơn đáng kể so với trẻ lớn hơn và người lớn.
10 Thuốc Dipventin 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dipventin 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dipventin 20mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Dipventin 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng gây mê nhanh, thời gian hồi phục ý thức ngắn sau khi dừng thuốc, phù hợp cho cả khởi mê và duy trì mê ở nhiều đối tượng.
- Có thể sử dụng linh hoạt cho nhiều chỉ định: khởi mê, duy trì mê, an thần trong thủ thuật và chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân lớn tuổi và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
- Thuốc ít tích lũy trong cơ thể khi dùng liều lặp lại hoặc truyền kéo dài, thuận tiện cho kiểm soát độ sâu mê/an thần và hồi phục nhanh sau ngưng thuốc.
13 Nhược điểm
- Có thể gây hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy hô hấp, nguy cơ cao ở người bệnh nặng, người già hoặc có bệnh nền tim mạch, cần giám sát chặt chẽ khi sử dụng.
- Dễ xuất hiện tác dụng phụ tại chỗ tiêm (đau, sưng đỏ), nguy cơ hoại tử mô nếu tiêm ngoài mạch máu, có thể gặp hội chứng truyền propofol ở bệnh nhân ICU.
Tổng 14 hình ảnh















