Diprospan 1ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), Schering - Plough Labo N.V. |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. |
Số đăng ký | VN-15551-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 ống 1ml |
Hoạt chất | Betamethason |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | a284 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Diprospan là thuốc chống viêm có thành phần Betamethasone, ngoài chống viêm trong viêm khớp, đau dây thần kinh tọa,... còn được dùng trong trường hợp giúp trưởng thành phổi ở trẻ có nguy cơ sinh non. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc (trungtamthuoc.com) xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Diprospan.
1 Thành phần
Thành phần
- Betamethasone dipropionate tương đương 5mg Betamethasone.
- Betamethasone disodium phosphate tương đương 2mg Betamethasone.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Diprospan
2.1 Tác dụng của thuốc Diprospan
Các thành phần chính của thuốc Diprospan là có tác dụng chống viêm mạnh, chống thấp khớp, kháng mẫn cảm mạnh khi điều trị các bệnh có đáp ứng với corticosteroid. Betamethasone còn có công dụng thúc đẩy trưởng thành phổi ở thai nhi có nguy cơ sinh non.
2.2 Chỉ định của thuốc Diprospan
Thuốc được dùng đề điều trị cho các bệnh đáp ứng với corticosteroid:
- Cơ xương và mô mềm: Viêm đốt sống, viêm rễ thần kinh, đau dây thần kinh tọa, viêm khớp, thấp khớp,...
- Dị ứng: Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, dị ứng các thành phần của thuốc, vết thương do côn trùng cắn,...
- Da: Viêm da, viêm chân lông, lupus ban đỏ, dị ứng da,..
- Các bệnh khác: Viêm da-cơ, bạch cầu cấp,...
- Chỉ định trường hợp trẻ có nguy cơ sinh non giúp thúc đẩy trưởng thành phổi.
3 Cách dùng - Liều dùng của Diprospan
3.1 Liều dùng thuốc Diprospan
Liều dùng được căn chỉnh tùy vào tình trạng bệnh và cơ thể của từng bệnh nhân. Thuốc tiêm do bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân. Thao tác tiêm do người có chuyên môn thực hiện.
- Dùng toàn thân: tiêm bắp sâu vào vùng mông, liều dùng thường từ 1 mL đến 2 mL và nhắc lại nếu cần thiết.
- Dùng tại chỗ: giảm đau giảm viêm tại chỗ tùy thuộc vào tình trạng viêm.
=>> Xem thêm: Thuốc Mekocetin 0.5mg điều trị bệnh thấp khớp, dị ứng, nội tiết
3.2 Cách dùng thuốc Diprospan 1ml
Thuốc Diprospan 1mL được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách tiêm trực tiếp vào mô mềm, tiêm và trong khớp, tiêm tại chỗ,...
Bệnh nhân không nên nằm khi uống thuốc. Trong trường hợp đó, thuốc có thể dính vào vách của thực quản dẫn đến các phản ứng kích ứng thực quản, như viêm, ho,... không những vậy, việc thuốc bị ngăn cản không xuống được dạ dày sẽ ảnh hưởng đến quá trình chữa bệnh.
Người bệnh không nên vận động mạnh trong khoảng ít nhất nửa tiếng đến 1 tiếng sau khi sử dụng thuốc. Thuốc khi vào cơ thể phải có thời gian để hấp thu, việc vận động mạnh sẽ giảm lượng máu đến các cơ quan nội tạng dẫn đến việc giảm khả năng được hấp thu của thuốc.
4 Chống chỉ định
Vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định đối với các trường hợp người bệnh bị nhiễm Virus hoặc nhiễm nấm toàn thân.
5 Tác dụng không mong muốn
Thuốc Diprospan khi vào cơ thể có thể gây ra 1 số các tác dụng phụ không mong muốn:
Rối loạn nước và chất điện giải: giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kalli, giữ nước, suy tim sung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do corticosteroid, giảm khối cơ; làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ năng; loãng xương; gảy lún cột sống; hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay; gấy bênh lý các xương dài; đứt gân; mất ổn định khớp (do tiêm nhắc lại nhiều lần trong khớp).
Hệ tiêu hoá: nấc; loét dạ dày sau đó có thể gây thủng và xuất huyết; viêm tụy; chướng bụng; viêm loét thực quản.
Da: chậm lành vết thương; teo da; mỏng da; đốm xuất huyết và vết bám máu; ban đỏ trên mặt; tăng tiết mó hôi; mất các phản ứng với test trên da; các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị; đóng mặt; đau đầu.
Nội tiết: kinh nguyệt bất thường; biểu hiên giống Cushing; ức chế sự phát triển của phôi bên trong tử cung hoặc sự tăng trưởng của trẻ; không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, nhất là trong giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh tật; giảm dung nạp carbohydrate, bộc phát triệu chứng của tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cáu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường.
Mắt: đục thuỷ tỉnh thể dưới bao; tăng áp lực nội nhãn, glaucome; lồi mắt. Chuyển hoá: cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.
Tâm thần: sảng khoái, cảm giác lơ lửng; trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự; thay đối nhân cách; mất ngủ.
Tác dụng phụ khác: phản ứng giống phản vệ hoặc quá mẫn và tụt huyết áp hoặc phản ứng giống shock.
6 Tương tác thuốc
Sử dụng cùng với các thuốc Phenytoin, Phenobarbital, rifampin có thể làm giảm tác dụng của corticosteroid do làm tăng chuyển hóa của chất này.
Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, glycoside trợ tim có thể làm tưng nguy cơ gây hạ Kali huyết.
Hiệu chỉnh liều khi sử dụng với thuốc chống đông loại coumarine vì corticosteroid có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng.
Không sử dụng thuốc cùng với rượu vì có thể làm tăng tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa.
7 Lưu ý và thận trọng
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da cho bệnh nhân.
- Nếu quá trình điều trị kéo dài thì nên tham khải ý kiển của bác sĩ về việc chuyển dùng thuốc bằng dạng tiêm thành dạng uống.
- Khi tiêm corticosteroids ngoài màng cứng cho bệnh nhân cần đảm bảo an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân trước, đã ghi nhận một số trường hợp tử vong do các biến chứng thần kinh nặng.
- Thận trọng khi tiêm cho bệnh nhân đã từng bị dị ứng thuốc.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Các dữ liệu về việc sử dụng trên các đối tượng này còn hạn chế do đó chỉ sử dụng thuốc khi cân nhắc được lợi ích à nguy cơ có thể xảy ra.
7.3 Bảo quản
Giữ thuốc ở nơi xa tầm tay trẻ em, nơi khô ráo, không có tia nắng chiếu trực tiếp, có nhiệt độ ổn định và không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15551-12
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc có 1 ống 1ml.
Nhà sản xuất: Schering-Plough Labo N.V - Bỉ
Nhà tiếp thị: Merck Sharp & Dohme.
9 Thuốc Diprospan giá bao nhiêu?
Thuốc Diprospan 1ml (5+2) giá bao nhiêu? Paincerin 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Diprospan mua ở đâu?
Thuốc Diprospan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Paincerin 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Hiện nay, thuốc Diprospan đã hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo thuốc Dipromed 1ml có thành phần, công dụng tương tự và có thể sử dụng thay thế cho Diprospan 1ml
11 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm do đó thời gian để thuốc bắt đầu có tác dụng nhanh hơn các dạng bào chế khác, thích hợp trong những trường hợp khẩn cấp hoặc cấp cứu.
- Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi sử dụng betamethasone đường tiêm đem lại kết quả thuận lợi ở những bệnh nhân đau cơ xơ hóa kèm theo tăng nồng độ protein C phản ứng trong vòng 4 tuần trước khi được tiến hành điều trị. [1].
- Ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp giai đoạn đầu, tviệc sử dụng betamethasone để tiêm vào nội khớp được đánh giá là có khả năng kiểm soát các đợt viêm nhanh chóng, hiệu quả và lâu dài. Liều tích lũy của betamethasone thấp và thuốc tiêm được dung nạp tốt. [2].
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Schering-Plough Labo N.V - Bỉ với công nghệ sản xuất hiện đại, nhà máy đạt chuẩn GMP do đó chất lượng thuốc luôn được đảm bảo đồng thời trải qua nhiều quy trình kiểm nghiệm khắt khe trước khi được đưa ra thị trường.
12 Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn.
- Cần có sự giám sát của bác sĩ hoặc điều dưỡng có chuyên môn trong quá trình tiêm thuốc.
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Nageb Dirawi 1, George Habib (Ngày đăng tháng 10 năm 2022). Effect of intramuscular depot betamethasone injection in patients with fibromyalgia and elevated C-reactive protein levels, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Merete Lund Hetland 1, Mikkel Østergaard , Bo Ejbjerg , Søren Jacobsen , Kristian Stengaard-Pedersen , Peter Junker , Tine Lottenburger , Ib Hansen , Lis Smedegaard Andersen , Ulrik Tarp , Anders Svendsen , Jens Kristian Pedersen , Henrik Skjødt , Torkell Ellingsen , Hanne Lindegaard , Jan Pødenphant , Kim Hørslev-Petersen (Ngày đăng tháng 6 năm 2012). Short- and long-term efficacy of intra-articular injections with betamethasone as part of a treat-to-target strategy in early rheumatoid arthritis: impact of joint area, repeated injections, MRI findings, anti-CCP, IgM-RF and CRP, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022