Dikren 50mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-18961-13 |
Dạng bào chế | Viên bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Diclofenac, Ethanol |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Macrogol (PEG), Nước tinh khiết (Purified Water), Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat, titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq097 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên bao tan trong ruột chứa 50 mg diclofenac natri.
Tá dược gồm: cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, povidon, sodium starch glycolat, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxid, Acryl EZE, Red iron oxide, Yellow 5 lake, Ethanol 96%, nước trao đổi ion.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dikren 50mg
Điều trị lâu dài viêm khớp mạn tính và thoái hóa khớp.
Trường hợp thống kinh nguyên phát ở phụ nữ.
Đau cấp do viêm, sưng sau khi chấn thương.
Đau mạn tính.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Diclofenac Tablets 50mg Pymepharco điều trị viêm khớp dạng thấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dikren 50mg
3.1 Liều dùng
Viêm đốt sống dính khớp: 100–125 mg/ngày chia 2–3 lần.
Thoái hóa khớp: 50 mg uống 2–3 lần/ngày; nếu điều trị kéo dài, giới hạn 100 mg/ngày.
Viêm khớp: 100 mg/ngày, có thể dùng 1 lần buổi tối hoặc chia 50 mg x 2 lần/ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 50 mg uống 3–4 lần/ngày, không quá 200 mg/ngày; điều trị dài ngày liều khuyến cáo 100 mg/ngày, có thể tăng đến 200 mg/ngày chia 2 lần.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên (1–12 tuổi): 1–3 mg/kg/ngày chia 2–3 lần.
Đau cấp hoặc thống kinh nguyên phát: 50 mg x 3 lần/ngày.
Đau tái phát hoặc thống kinh tái phát: bắt đầu với 100 mg, sau đó 50 mg x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống cả viên, không nghiền hoặc bẻ.(n(Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây)n)
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho người mẫn cảm với diclofenac, Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác nếu từng gặp phản ứng như hen suyễn, viêm mũi dị ứng hay nổi mề đay.
Chống chỉ định khi có loét dạ dày tiến triển. Không dùng cho bệnh nhân hen phế quản, co thắt phế quản, đang chảy máu, mắc bệnh tim mạch, suy thận hoặc suy gan nặng.
Không kết hợp với thuốc chống đông nhóm coumarin.
Ngoài ra, không dùng cho người bị suy tim ứ huyết, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận, hay có tốc độ lọc cầu thận giảm. Tránh sử dụng ở người mắc bệnh chất tạo keo vì có khả năng gây viêm màng não vô khuẩn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Zafenak 50mg giảm đau chấn thương
5 Tác dụng phụ
Phổ biến: đau đầu, chóng mặt; cảm giác khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, chán ăn, khó tiêu; tăng men gan; ù tai.
Ít gặp hơn: phù, phản ứng dị ứng (bao gồm co thắt phế quản ở người có tiền sử hen), sốc phản vệ kèm tụt huyết áp, viêm mũi, nổi mề đay; đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, loét tiến triển, nôn ra máu, tiêu chảy có máu; buồn ngủ, lơ mơ, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, dễ cáu gắt; rối loạn thị giác như nhìn mờ, xuất hiện điểm tối, đau mắt, song thị.
Hiếm gặp: phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc; viêm màng não vô khuẩn; giảm các dòng bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu; rối loạn vận động túi mật; xét nghiệm chức năng gan bất thường, độc tính trên gan (vàng da, viêm gan); viêm bàng quang, tiểu máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
6 Tương tác
Không nên phối hợp với:
- Thuốc chống đông đường uống, heparin: tăng nguy cơ xuất huyết nặng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: nguy cơ co giật.
- Aspirin, glucocorticoid: giảm nồng độ diclofenac, tăng nguy cơ tổn thương tiêu hóa.
- Diflunisal: tăng nồng độ trong huyết tương, giảm Độ thanh thải, tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Lithi: tăng nồng độ huyết thanh, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Digoxin: tăng nồng độ huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải, cần xét nghiệm máu và điều chỉnh liều.
- Ticlopidin: tăng nguy cơ chảy máu.
- Dụng cụ tránh thai trong tử cung: có thể giảm hiệu quả tránh thai.
- Methotrexat: tăng độc tính.
Có thể phối hợp nhưng cần theo dõi chặt chẽ:
- Cyclosporin: nguy cơ độc thận, cần kiểm tra chức năng thận thường xuyên.
- Thuốc hạ huyết áp (ức chế men chuyển, chẹn beta, lợi tiểu).
- Thuốc chống toan: giảm kích ứng ruột nhưng cũng giảm nồng độ huyết thanh diclofenac.
- Cimetidin: giảm nhẹ nồng độ huyết thanh nhưng vẫn duy trì tác dụng; giúp bảo vệ tá tràng.
- Probenecid: tăng nồng độ diclofenac, có thể cần giảm liều nếu cần thiết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với người từng bị loét, xuất huyết hoặc thủng Đường tiêu hóa.
- Cần lưu ý với bệnh nhân suy gan, suy thận, Lupus ban đỏ hệ thống.
- Những người mắc bệnh tim hoặc tăng huyết áp kèm phù hoặc giữ nước cần được theo dõi kỹ.
- Người có tiền sử bệnh gan nên xét nghiệm chức năng gan định kỳ khi dùng thuốc lâu dài.
- Cần cảnh giác nếu có nhiễm khuẩn hoặc rối loạn đông máu, chảy máu.
- Bệnh nhân bị rối loạn thị giác trong quá trình điều trị cần được kiểm tra mắt.
- Người có tiền sử chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi hoặc rối loạn thị giác nên tránh lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết và không còn lựa chọn nào khác, với liều thấp nhất có hiệu quả.
- Thuốc không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ức chế co bóp tử cung, đóng sớm ống động mạch, tăng áp phổi không hồi phục và suy thận ở thai.
- Người có ý định mang thai nên tránh dùng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, bao gồm diclofenac.
- Phụ nữ cho con bú có thể dùng vì lượng thuốc tiết vào sữa rất thấp.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu chính là các tác dụng phụ nặng hơn.
Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Sau đó có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu trong ống tiêu hóa và chu kỳ gan-ruột. Lợi tiểu chưa chắc có hiệu quả do thuốc gắn nhiều với protein huyết tương; nếu áp dụng, cần theo dõi chặt cân bằng nước và điện giải để tránh rối loạn.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, thoáng khí, tránh ẩm ướt, nhiệt độ cao.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dikren 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Uptaflam 25mg của UPHACE, Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 với thành phần Diclofenac chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp đau cấp do viêm, sưng sau khi chấn thương, Đau Bụng Kinh, đau do viêm khớp...
Sản phẩm Dolteren 75mg của Mebiphar, Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế với thành phần Diclofenac chỉ định dùng trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp ở thiếu niên, dùng chữa thoái hóa khớp dài ngày...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Diclofenac thuộc nhóm NSAID, là dẫn xuất của acid phenylacetic. Thuốc giúp giảm viêm, đau và hạ sốt bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase, từ đó hạn chế tổng hợp prostaglandin, prostacyclin và thromboxan. Ngoài ra, thuốc điều chỉnh con đường lipooxygenase và ức chế kết tập tiểu cầu.
Việc giảm tổng hợp prostaglandin có thể làm tổn thương niêm mạc tiêu hóa do giảm tiết chất nhầy bảo vệ. Prostaglandin còn duy trì tưới máu thận, nên NSAID có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú thận hoặc hội chứng thận hư, đặc biệt ở người có bệnh thận hoặc suy tim mạn tính, làm tăng nguy cơ suy thận cấp và suy tim.
Dược động học
Diclofenac dạng viên bao tan trong ruột được hấp thu chậm, nhưng sẽ nhanh hơn nếu uống lúc đói. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%, chủ yếu Albumin). Một nửa liều uống bị chuyển hóa lần đầu tại gan, Sinh khả dụng đạt 50% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 2 giờ sau uống; trong dịch bao hoạt dịch đạt cao nhất sau 4–8 giờ. Tác dụng bắt đầu trong vòng 60–120 phút.
Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1–2 giờ và từ 3–6 giờ trong dịch bao hoạt dịch. Khoảng 60% liều được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn hoạt tính, trong khi lượng thuốc nguyên vẹn dưới 1%. Phần còn lại được đào thải qua mật và phân. Tuổi tác không tác động đáng kể đến quá trình này. Không xảy ra tích lũy thuốc nếu tuân thủ liều và khoảng cách giữa các lần dùng, ngay cả ở bệnh nhân giảm chức năng gan hoặc thận.
10 Thuốc Dikren 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dikren 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dikren 50mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dikren 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả chống viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh.
- Dạng viên bao tan trong ruột giảm kích ứng dạ dày.
- Chỉ định đa dạng: viêm khớp, thống kinh, đau cấp và mạn.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ cao gây tác dụng phụ trên tiêu hóa, gan thận và hệ thần kinh.
- Tương tác với nhiều thuốc khác, cần thận trọng theo dõi.
Tổng 7 hình ảnh






