Dianflox Tab.
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Young Poong Pharm, Young Poong Pharma. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Enter Pharm Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-19944-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | m1427 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8121 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dianflox Tab. được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ thể. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dianflox Tab..
1 Thành phần
Thành phần: Hoạt chất chính của thuốc Dianflox Tab. là Levofloxacin với hàm lượng 500mg.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dianflox Tab.
2.1 Tác dụng của thuốc Dianflox Tab.
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Fluoroquinolone. Phổ kháng khuẩn của Levofloxacin rất rộng, nó có tác dụng trên các vi khuẩn gram dương và gram âm kể cả ưa khí và kỵ khí.
Ví dụ như các vi khuẩn gram dương: gồm ưa khí (vi khuẩn than - Bacillus anthracis, Streptococcus pneumoniae – phế cầu khuẩn gây bệnh viêm phổi lây nhiễm trong cộng đồng, tụ cầu vàng - Staphylococcus aureus ) và kỵ khí (vi khuẩn propionibacterium) hay các vi khuẩn gram âm như: trực khuẩn lỵ - E.coli, trực khuẩn mủ xanh - Pseudomonas aeruginosa,…).
Cơ chế tác dụng của levofloxacin là ức chế các enzym thiết yếu trong quá trình tổng hợp ADN là Enzym Topoisomerase II và Topoisomerase IV. Sự tác động của hoạt chất lên 1 trong 2 hay cả 2 Enzym trên đều làm cho quá trình sao chép, phiên mã, dịch mã AND của vi khuẩn không diễn ra được từ đó có thể tiêu diệt vi khuẩn. Tuy nhiên hiện nay đã xuất hiện một số chủng vi khuẩn kháng levofloxacin nhưng chúng vẫn có tác dụng điều trị rất lớn trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
2.2 Chỉ định thuốc Dianflox Tab.
Các trường hợp bệnh do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin như: bệnh liên quan đến đường hô hấp (bệnh đường hô hấp trên: viêm xoang cấp; bệnh đường hô hấp dưới: viêm phổi, đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính); các trường hợp nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Ngoài ra thuốc có tác dụng trong điều trị tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu có thể có hoặc không có biến chứng, có viêm thận - bể thận cấp tính.
Tình trạng nhiễm trùng có thể ở mức nhẹ, trung bình hoặc nặng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc kháng sinh L-Stafloxin 500 Stella: tác dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dianflox Tab.
3.1 Liều dùng thuốc Dianflox Tab.
Với các bệnh nhân có nhiễm trùng đường hô hấp:
Nếu mắc viêm xoang cấp: sử dụng liều 500mg/ngày điều trị đợt từ 10 đến 14 ngày. Liều tương đương sử dụng 1 viên mỗi ngày.
Nếu là trường hợp có đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính: dùng mỗi ngày với hàm lượng khoảng 250mg đến 500mg và điều trị trong từ 7 tới 10 ngày. Dùng mỗi ngày 1 viên có thể chia thành 1 hoặc 2 lần uống.
Với bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: nên sử dụng liều với hàm lượng 500mg mỗi ngày dùng từ 1 đến 2 lần và điều trị từ 7 đến 14 ngày.
Với các bệnh nhân có nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và trường hợp có viêm thận - bể thận: dùng liều 250mg mỗi ngày ngày điều trị từ 7 đến 10 ngày.
Với bệnh nhân trong tình trạng có nhiễm khuẩn da - mô mềm: trong ngày dùng 500mg chia 1 hoặc 2 lần điều trị trong 7 đến 14 ngày.
Khi bệnh nhân có kèm theo suy thận (với ClCr < 50mL/phút): sử dụng liều ít hơn so với bình thường dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng không cần điều chỉnh đối với bệnh nhân có suy gan.
3.2 Cách dùng thuốc Dianflox Tab. hiệu quả
Thuốc Dianflox 500mg không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Tuy nhiên nếu đang sử dụng các thuốc Antacid trung hòa acid dạ dày có chứa Nhôm và Magnesi hay các chế phẩm có Sắt, Kẽm, Sucralfat thì nên sử dụng chúng cách khi uống Dianflox Tab. khoảng 2 giờ.
Thuốc sẽ có tác dụng hiệu quả nhất nếu uống cùng một thời điểm trong ngày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho người có biểu hiện quá mẫn với Levofloxacin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không chỉ định điều trị cho bệnh nhân dị ứng với các thuốc thuộc nhóm Quinolon.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ivis Levofloxacin: thuốc nhỏ mắt điều trị nhiễm khuẩn.
5 Tác dụng phụ
Các triệu chứng về tiêu hóa thường gặp như: có cảm giác buồn nôn và nôn hay tiêu chảy. Ngoài ra có thể có các triệu chứng về thần kinh như đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, vị giác bất thường.
Ít gặp hơn là các tình trạng như: có phản ứng dị ứng, có cảm giác đau ở bụng hay các cơ, gân, khớp. Có thể xuất hiện sự nhạy cảm với ánh sáng.
Sự rối loạn nhịp tim, rối loạn tinh thần. động kinh hay sự bội nhiễm vi khuẩn khi dùng thuốc kéo dài rất hiếm khi xảy ra nhưng chúng cũng nằm trong các tác dụng phụ của thuốc.
6 Tương tác
Các thuốc trung hòa acid dạ dày antacid, thuốc có chứa các kim loại nặng như sắt, Kẽm hay thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản sucralfat hay các multivitamin có khả năng làm giảm hấp thu Levofloxacin từ đó làm giảm tác dụng của thuốc.
Thuốc chống đông máu Warfarin có thể làm tăng tác dụng của Levofloxacin, khi đồng thời sử dụng cả 2 thuốc này cần theo dõi thường xuyên, chặt chẽ các chỉ số đông máu của bệnh nhân để có thể xử lý các trường hợp bất thường xảy ra một cách chính xác, hiệu quả nhất.
Levofloxacin có khả năng tương tác với các thuốc chống viêm phi steroid gây ra các kích thích thần kinh, tăng nguy cơ xảy ra hiện tượng co giật. Ngoài ra thuốc cũng tương tác với các thuốc dùng để hạ đường huyết làm rối loạn đường huyết của người bệnh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với các bệnh nhân có tình trạng viêm gân (đặc biệt là gân gót chân) hay nhược cơ vì nếu dùng thuốc có thể làm bệnh diễn biến xấu đi: dẫn tới đứt gân hay bệnh nặng hơn.
Trước khi dùng thuốc cần kiểm tra hạn sử dụng và chất lượng thuốc. Không dùng thuốc đã hết hạn hoặc thuốc bị biến màu, ẩm mốc, biến tính,...
Thuốc Dianflox Tab. là thuốc kê đơn nên bệnh nhân không tự ý sử dụng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Đối với bà mẹ đang cho con bú thì ngưng cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ bảo quản tốt nhất là 25 độ C.
Để thuốc ở nơi cao tránh xa tầm tay của trẻ em đặc biệt không để gần nơi uống nước hoặc khu chơi của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19944-16.
Nhà sản xuất: Công ty Young Poong Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
9 Thuốc Dianflox Tab. giá bao nhiêu?
Thuốc Dianflox Tab. hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Dianflox Tab. mua ở đâu?
Thuốc Dianflox Tab. mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dianflox Tab. để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 7 hình ảnh