Dexem 200mcg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Themis Medicare Ltd. |
| Công ty đăng ký | Healol Pharmaceuticals Sdn. Bhd. |
| Số đăng ký | 890114432225 |
| Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 ống x 2ml |
| Hoạt chất | Natri Clorid, Natri Hydroxyd, Dexmedetomidin |
| Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water), Acid Hydrocloric |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | tq543 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi ống 2 ml chứa:
Hoạt chất: Dexmedetomidin (dưới dạng Dexmedetomidin hydroclorid 236 mcg) 200 mcg
Tá dược: natri clorid, natri hydroxid, acid hydrocloric, nước cất PHA tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dexem 200mcg
Dexmedetomidin thuộc nhóm thuốc an thần, hoạt động thông qua cơ chế chủ vận chọn lọc thụ thể alpha-2 adrenergic trung ương, giúp làm giảm hoạt động giao cảm, tạo tác dụng an thần mà không gây ức chế hô hấp rõ rệt. Thuốc được chỉ định:
Gây an thần cho bệnh nhân người lớn trong đơn vị hồi sức tích cực (ICU), khi cần an thần mức độ đáp ứng với lời nói (RASS từ 0 đến -3).
Dùng an thần cho người lớn không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong các thủ thuật chẩn đoán, phẫu thuật cần an thần tỉnh táo/an thần thủ thuật

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fasmeck 50mg điều trị bệnh động kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dexem 200mcg
3.1 Liều dùng
An thần cho bệnh nhân ICU (người lớn)
Khởi đầu: 0,7 mcg/kg/h truyền tĩnh mạch, điều chỉnh trong khoảng 0,2 – 1,4 mcg/kg/h dựa vào đáp ứng và mức độ an thần mong muốn.
Liều tối đa: Không vượt quá 1,4 mcg/kg/h.
Không khuyến cáo dùng liều nạp trong ICU.
Thời gian sử dụng không vượt quá 14 ngày. Nếu dùng kéo dài, cần đánh giá lại thường xuyên.
An thần trong thủ thuật (người lớn không đặt nội khí quản)
Liều nạp: 1,0 mcg/kg truyền trong 10 phút (có thể giảm còn 0,5 mcg/kg cho các thủ thuật ít xâm lấn).
Duy trì: 0,6 – 0,7 mcg/kg/h, điều chỉnh trong khoảng 0,2 – 1,0 mcg/kg/h để đạt hiệu quả lâm sàng mong muốn.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên cần thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp cao hơn.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Có thể cân nhắc giảm liều duy trì.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả chưa xác lập ở trẻ dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng
Chỉ sử dụng DEXEM truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng đạt nồng độ 4 hoặc 8 mcg/ml bằng các Dung dịch phù hợp (Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, mannitol, natri lactat).
D.ung dịch nên được kiểm tra bằng mắt thường trước khi sử dụng và chỉ dùng một lần cho một bệnh nhân[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với dexmedetomidin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Block tim tiến triển độ 2 hoặc 3 (trừ khi có máy tạo nhịp).
Hạ huyết áp không kiểm soát được.
Các tình trạng cấp tính về mạch máu não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Nimodipin-BFS điều trị thiếu máu cục bộ
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp
Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim chậm, suy hô hấp.
Thường gặp
Tăng hoặc hạ đường huyết, kích động, thiếu máu cơ tim, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, khô miệng, hội chứng cai thuốc, tăng thân nhiệt.
Ít gặp/Chưa rõ tần suất
Nhiễm toan chuyển hóa, hạ Albumin huyết, ảo giác, block nhĩ thất độ 1, giảm cung lượng tim, khó thở, ngưng thở, trướng bụng, đa niệu, thuốc không hiệu quả, khát nước.
6 Tương tác
Dùng cùng thuốc mê, thuốc an thần, thuốc ngủ, opioid: Làm tăng tác dụng an thần, gây mê, ức chế hô hấp.
Tăng tác dụng hạ huyết áp, nhịp tim chậm khi dùng cùng thuốc chẹn beta hoặc các thuốc gây các tác dụng này.
Ức chế và cảm ứng một số CYP (CYP2B6, CYP1A2, CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4): Ý nghĩa lâm sàng chưa xác định.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tất cả bệnh nhân phải được theo dõi tim mạch liên tục khi dùng thuốc.
Theo dõi hô hấp ở bệnh nhân không đặt nội khí quản do nguy cơ ức chế hô hấp và ngừng thở.
Không sử dụng trong môi trường ngoài cơ sở y tế.
Không khuyến khích dùng liều bolus hoặc liều nạp trong ICU.
Cân nhắc thay thế bằng thuốc an thần khác nếu cần kiểm soát nhanh tình trạng kích động.
Không dùng như thuốc mê tổng quát để đặt nội khí quản.
Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn thần kinh, suy gan, suy giảm hoạt động thần kinh tự chủ, người cao tuổi, bệnh nhân có nhịp tim chậm từ trước.
Đề phòng hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim chậm, các biến cố tim mạch.
Cần ngừng dexmedetomidin nếu xảy ra sốt không rõ nguyên nhân hoặc đa niệu.
Người bệnh nên tránh lái xe hoặc làm việc nguy hiểm trong thời gian thuốc còn tác dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có hoặc có rất ít dữ liệu sử dụng ở phụ nữ có thai, không nên dùng trừ khi thật cần thiết.
Dexmedetomidin bài tiết qua sữa mẹ với lượng thấp, cân nhắc giữa ngừng cho con bú và ngừng thuốc.
Ở động vật, có bằng chứng về độc tính sinh sản; không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản ở chuột. Không có dữ liệu trên người.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, tăng huyết áp, an thần quá mức, suy hô hấp, ngừng tim.
Xử trí: Ngừng hoặc giảm liều dexmedetomidin. Trường hợp nặng cần hỗ trợ hồi sức, dùng thuốc kháng cholinergic (atropin, glycopyrrolat) khi cần. Hồi sức tích cực nếu có ngừng tim.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Sau khi pha loãng, dung dịch ổn định trong 24 giờ ở 15–25°C. Nếu không dùng ngay, thời gian bảo quản không quá 24 giờ ở 2–8°C, trừ khi pha trong điều kiện vô trùng được kiểm soát.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dexem 200mcg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Demedin-BFS 0,1mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội chứa dexmedetomidin, được sử dụng để an thần cho người lớn trong đơn vị hồi sức tích cực (ICU) với mục tiêu duy trì mức an thần đáp ứng với lời nói. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để an thần cho bệnh nhân trưởng thành không đặt nội khí quản trước và/hoặc trong các thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật cần kiểm soát mức an thần tỉnh táo.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dexmedetomidin là chất chủ vận chọn lọc thụ thể alpha-2 adrenergic trung ương, làm giảm giải phóng noradrenalin, từ đó tạo tác dụng an thần thông qua nhân lục (locus coeruleus) ở thân não. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giảm đau và gây mê nhẹ. Tác dụng trên tim mạch phụ thuộc liều: liều thấp làm giảm nhịp tim, huyết áp; liều cao gây co mạch ngoại vi, tăng sức cản mạch hệ thống, tăng huyết áp và làm nhịp tim chậm rõ hơn. Dexmedetomidin không ức chế hô hấp khi sử dụng đơn độc trên người khỏe mạnh. Các nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả an thần tốt trên bệnh nhân ICU, giảm nhu cầu sử dụng thuốc an thần và opioid cấp cứu, rút ngắn thời gian thở máy, giảm thời gian rút nội khí quản, cải thiện mức độ tỉnh táo và hợp tác ở bệnh nhân. Ở nhóm thủ thuật, thuốc giúp đạt mức an thần mục tiêu hiệu quả, giảm nhu cầu sử dụng Midazolam cứu nguy và duy trì an thần tốt mà không cần đặt nội khí quản.
9.2 Dược động học
9.3 Hấp thu
Dùng đường tĩnh mạch, không đề cập hấp thu qua đường khác.
9.4 Phân bố
Dexmedetomidin có mô hình phân bố hai ngăn, thời gian bán thải phân bố trung bình khoảng 6 phút.
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 1,16 – 2,16 L/kg.
Liên kết protein huyết tương khoảng 94%.
9.5 Chuyển hóa
Chủ yếu chuyển hóa ở gan qua glucuronid hóa, methyl hóa và oxy hóa qua CYP P450 (chủ yếu CYP2A6, CYP1A2, CYP2E1, CYP2D6, CYP2C19).
Các chất chuyển hóa chủ yếu là không có hoạt tính dược lý đáng kể.
9.6 Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (95%), rất ít qua phân (4%); dưới 1% ở dạng không đổi.
Ở người suy gan, thanh thải giảm, kéo dài thời gian bán thải.
Dược động học không thay đổi đáng kể ở bệnh nhân suy thận nặng.
10 Thuốc Dexem 200mcg giá bao nhiêu?
Thuốc Dexem 200mcg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dexem 200mcg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dexem 200mcg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có khả năng an thần hiệu quả mà không gây ức chế hô hấp rõ rệt, cho phép bệnh nhân duy trì khả năng đáp ứng với kích thích lời nói hoặc đau.
- Giảm nhu cầu sử dụng thuốc an thần và opioid cấp cứu, hỗ trợ rút nội khí quản thuận lợi ở bệnh nhân ICU.
13 Nhược điểm
- Có thể gây các tác dụng phụ nghiêm trọng như hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim chậm và suy hô hấp, đòi hỏi giám sát chặt chẽ về huyết động và hô hấp.
- Cần thận trọng đặc biệt ở các đối tượng nguy cơ cao như người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, người có rối loạn thần kinh hoặc rối loạn tim mạch nền.
Tổng 15 hình ảnh
















