Depakine 200mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sanofi, Sanofi Winthrop Industrie |
Công ty đăng ký | Sanofi Winthrop Industrie |
Số đăng ký | VN-7221-02 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 40 ml và 1 xilanh |
Hoạt chất | Valproate (Acid Valproic) |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | hm2145 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 21147 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Depakine 200mg/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng phòng ngừa và điều trị biến cố thuyên tắc khối tĩnh mạch, đột quỵ và tắc mạch toàn thân. Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng và cách sử dụng hiệu quả của Thuốc Depakine 200mg/ml.
1 Thành phần
Thành phần thuốc Depakine 200mg dạng nước có chứa hoạt chất Natri valproate 200mg và tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Siro
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Depakine dạng nước 200mg/ml
2.1 Tác dụng của Thuốc Depakine 200mg/ml
2.1.1 Dược lực học
Dược lực học của hoạt chất Valproate tác động chủ yếu là trên hệ thần kinh trung ương. Valproate đã được chứng minh là làm giảm tỷ lệ co giật cục bộ phức tạp và chứng đau nửa đầu.Công dụng chính của Valproate là thuốc chống động kinh, cũng như chứng đau nửa đầu, rối loạn lưỡng cực, tâm trạng và lo âu.Sử dụng Valproate cũng hiệu quả trong việc kiểm soát các giai đoạn trầm cảm cấp tính của rối loạn tâm trạng lưỡng cực và các giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp nghiêm trọng. Công trình gần đây cũng đã chứng minh hiệu quả của nó như là liệu pháp bổ trợ trong điều trị HIV, ung thư và các bệnh thoái hóa thần kinh do đặc tính ức chế histone deacetylase (HDAC) của nó.
Các nghiên cứu lâm sàng và thực nghiệm trên Valproate đưa ra các tác dụng dược lý của Valproate theo một số cách, chẳng hạn như:
- Bằng cách tác động lên mức GABA (axit γ aminobutyric) trong CNS, ngăn chặn các kênh ion bị kiểm soát điện áp và ức chế histone deacetylase.
- Valproate cũng có thể phát huy tác dụng chống động kinh bằng cách giảm sự bắn tần số cao của tế bào thần kinh bằng cách phong tỏa kênh natri, Kali và Canxi.
- Ngoài ra, Valproate ảnh hưởng đến các hệ thống tín hiệu như con đường Wnt/Beta-Catenin và ERK, tương tự gây cản trở quá trình chuyển hóa Inositol và arachidonate.
Việc sử dụng Valproate đóng một vai trò trong sự biểu hiện của nhiều gen liên quan đến sự sống của tế bào, điều hòa phiên mã, cân bằng nội môi ion, truyền tín hiệu và biến đổi tế bào. [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu
Dạng tiêm tĩnh mạch và dạng uống của Valproate dự kiến sẽ tạo ra AUC, Cmax và Cmin giống nhau ở trạng thái ổn định. Sinh khả dụng được báo cáo là khoảng 90%- 100% với tất cả các dạng bào chế đường uống và dạng tiêm tĩnh mạch. Chu kỳ bán rã là 13-19 giờ.
Phân bố
Hầu hết hoạt chất Valproate chưa trong thuốc phân bố vào trong máu, dịch não tủy và vào não; và nhanh chóng trao đổi với dịch ngoài tế bào. Nồng độ của hoạt chất Valproate trong dịch não tủy có liên quan mật thiết với nồng độ của thuốc tự do trong huyết thanh.
Chuyển hóa
Hầu hết thuốc được chuyển hóa thành dạng liên hợp glucuronide (30-50%) của thuốc gốc hoặc của các chất chuyển hóa. Một phần lớn khác được chuyển hóa thông qua quá trình oxy hóa β của ty thể (40%). Phần còn lại của quá trình chuyển hóa (15-20%) xảy ra thông qua quá trình oxy hóa, hydroxyl hóa và khử hydro dẫn đến sự hình thành hydroxyl, xeton, carboxyl, chất chuyển hóa lacton, liên kết đôi và sự kết hợp.
Thải trừ
Phần lớn thuốc được thải trừ qua chuyển hóa ở gan, khoảng 30-50%. Con đường đóng góp chính khác là quá trình oxy hóa ty thể, khoảng 40%. Các con đường oxy hóa khác chiếm thêm 15-20%. Dưới 3% được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Chu kỳ bán rã của thuốc xấp xỉ 13-19 giờ.
2.2 Depakine 200mg/ml là thuốc gì?
Thuốc Depakin 200mg/ml được dùng trong:
- Sử dụng như liệu pháp đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ trợ trong kiểm soát cơn động kinh cục bộ phức tạp và cơn vắng ý thức đơn giản hoặc phức tạp.
- Điều trị hỗ trợ trong quản lý nhiều loại động kinh bao gồm cả động kinh vắng ý thức.
- Dự phòng chứng đau nửa đầu.
- Quản lý cấp tính chứng hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Điều trị sốt cao, co giật ở trẻ em, rối loạn cảm xúc, hội chứng West, Lennox – Gastaut
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Encorate 200mg điều trị động kinh : liều dùng - cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng Siro Depakine 200mg/ml
3.1 Uống thuốc Depakine 200mg/ml siro trong bao lâu?
Liều dùng thuốc Depakine 200mg/ml siro nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo như sau:
Liều khởi đầu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10-15mg/kg, có thể tăng dần đến liều tối ưu trong vòng 1- 2 tuần.
Liều duy trì:
- Liều cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi: 30mg/kg/ngày.
- Trẻ từ 12-17 tuổi và người lớn: 20-30mg/kg/ngày.
Liều dùng nên chia thành 2-3 lần mỗi ngày.
Những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống động kinh khác su khi sử dụng liều khởi đầu, tăng dần lên liều tối ưu sau 2 tuần, sau đó có thể điều chỉnh giảm liều các thuốc chống động kinh khác tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Depakine Chrono 500mg là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?
3.2 Uống thuốc Depakine trong bao lâu? Depakine 200mg/ml cách dùng
Bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống:
- Bệnh nhân lấy thuốc bằng xy lanh với liều dùng đã được chỉ định.
- Sau mỗi lần lấy thuốc cần rửa sạch xy lanh.
Lưu ý: Bệnh nhân cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và thực hiện thời gian sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị rối loạn gan, suy gan đáng kể, quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc và nhóm thuốc, rối loạn chu trình urê, rối loạn ty lạp thể hoặc nghi ngờ rối loạn ở bệnh nhân <2 tuổi và mang thai (đối với chứng đau nửa đầu dự phòng bằng Valproate).
Ngoài ra, cần thận trọng khi sử dụng Valproate ở bệnh nhân dưới hai tuổi, trẻ em, người già, suy thận, rối loạn não thực thể, chấn thương đầu, chậm phát triển trí tuệ với rối loạn co giật, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, rối loạn ty thể di truyền, điều trị nhiều thuốc chống co giật, suy tủy, giảm GI thời gian vận chuyển, bệnh gan, đang hoạt động hoặc có tiền sử trầm cảm và nguy cơ chảy máu.
5 Tác dụng phụ
5.1 Phản ứng nghiêm trọng
Valproic có nhiều phản ứng phụ nghiêm trọng như nhiễm độc gan, ảo giác, tự tử, rối loạn tâm thần, hoại tử biểu bì nhiễm độc, Hội chứng Steven Johnson, sốc phản vệ, hạ natri máu, SIADH, viêm tụy, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, tăng amoniac máu, suy tủy, hạ thân nhiệt, thiếu máu bất sản, chảy máu, ban đỏ đa dạng. , hội chứng buồng trứng đa nang, giả teo não, bệnh não và hôn mê. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây co giật do cai thuốc.
5.2 Phản ứng thường gặp
Các phản ứng phổ biến hơn đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng Valproate là nhức đầu, đau bụng, buồn ngủ, chóng mặt, giảm tiểu cầu, suy nhược, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, chóng mặt, run, thay đổi cân nặng, rụng tóc, táo bón, cảm xúc không ổn định, mất ngủ, chấm xuất huyết & bầm máu, trầm cảm, phát ban, căng thẳng, thay đổi khẩu vị, tăng ALT và AST, ù tai, mờ mắt, rung giật nhãn cầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ và khó thở.
Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần NGƯNG SỬ DỤNG thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
6 Tương tác
6.1 Tương tác với các thuốc khác
Các phối hợp không được dùng:
- Mefloquine: Ở những bệnh nhân động kinh, có nguy cơ khởi phát các cơn động kinh do mefloquine làm tăng chuyển hóa acid valproic và có tác động gây co giật.
- Cỏ St. John: Có nguy cơ làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm hiệu quả chống co giật.
Các phối hợp không khuyên dùng sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc và tăng các tác dụng không mong muốn : Lamotrigin, Astreonam, Carbamazepin, các kháng sinh carbapenem, Felbamat, Phenobarbital, và ngoại suy ra cho primidon, Phenytoinra, Rufinamide, Rifampicin, Topiramat, Zidovudin, Propofol, Nimodipin (dùng đường uống, và ngoại suy ra cho dùng đường tiêm) ...
Các dạng tương tác khác:
- Các thuốc tránh thai dùng đường uống: Bởi vì valproat không có hoạt tính cảm ứng enzym, nên thuốc không làm giảm hiệu quả tránh thai của các hormon estrogen progestogen dùng đường uống.
- Lithium: Depakine không có tác động gì đến nồng độ của lithium trong máu.
6.2 Tương tác với thức ăn đồ uống
Tránh uống rượu.
Tránh sữa và các sản phẩm từ sữa.
Đi cùng với thức ăn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thời gian sử dụng thuốc cần thận trọng và giám sát các chỉ số xét nghiệm sau:
- Xét nghiệm chức năng gan nên được theo dõi lúc ban đầu và sau đó thường xuyên, đặc biệt là trong sáu tháng đầu điều trị hoặc khi có bệnh ty thể di truyền.
- Xét nghiệm máu cục bộ với xét nghiệm phân biệt, đông máu và amoniac nên được theo dõi ban đầu, định kỳ, trước khi phẫu thuật theo kế hoạch và trong khi mang thai.
- Sàng lọc các triệu chứng trầm cảm, thay đổi hành vi và tự tử.
- Nồng độ thuốc trong huyết thanh (mức điều trị bệnh động kinh: 50 đến 100 mcg/ml; và đối với hưng cảm 50 đến 125mcg/ml) và mức độ gây độc: >175 mcg/ml (trước liều buổi sáng). Vì valproate gắn kết với protein nên điều quan trọng là phải kiểm tra nồng độ tự do khi có hạ Albumin máu. Nồng độ của tổng số có thể không chính xác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn ngủ, rối loạn nhịp tim, hôn mê sâu và tăng natri máu. Các trường hợp tử vong đã được báo cáo, tuy nhiên bệnh nhân đã hồi phục khi nồng độ Valproate trong huyết thanh cao tới 2120 mcg/mL.
Phần không liên kết có thể được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo. Naloxone đã được chứng minh là đảo ngược tác dụng ức chế thần kinh trung ương do dùng quá liều nhưng cũng có thể đảo ngược tác dụng chống động kinh.
7.5 Quên dùng thuốc
Nếu bạn phát hiện ngay sau giờ đã được quy định hãy dùng liều lượng bình thường.
Nếu bạn phát hiện trước lần phải uống liều kế tiếp một thời gian ngắn, không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn quên dùng nhiều liều liên tiếp, hãy liên hệ ngay với bác sĩ điều trị.
7.6 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C, không để thuốc nơi ẩm ướt, bảo quản thuốc tránh tia UV của ánh sáng mặt trời.
Đọc kỹ hạn sử dụng ghi trên bao bì trước khi sử dụng thuốc.
Quan sát thuốc có bị thay đổi màu sắc hay bị chảy nước hay không, nếu có bạn cần ngưng sử dụng thuốc.
Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em, nên đựng thuốc trong các hộp y tế gia đình.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-7221-02.
Nhà sản xuất: Công ty Sanofi Winthrop Industrie - PHÁP.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Depakine 200mg/ml gồm 1 lọ 40 ml và 1 ống tiêm.
9 Thuốc Depakine 200mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Depakine 200mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá siro Depakine 200mg/ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Depakine 200mg/ml bán ở đâu?
Thuốc Depakine 200mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Depakine 200mg/ml bán ở Hà Đông không? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Depakine 200mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Hiệu quả của liệu pháp chống động kinh ở trẻ em cao hơn đáng kể khi sử dụng hoạt chất Valproate so với Barbiturat. [2].
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Sanofi Winthrop Industrie tại Pháp, bằng dây truyền sản xuất hiện đại, được kiểm soát tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt.
- Được bào chế dưới dạng siro dễ sử dụng đối với trẻ nhỏ và người già khó nuốt viên.
- Bản thân Valproate không có đặc tính cảm ứng enzym, nhưng nó có khả năng ức chế chuyển hóa thuốc và có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của một số loại thuốc dùng đồng thời theo cơ chế này, bao gồm Phenobarbital (phenobarbitone), Lamotrigine và zidovudine.
12 Nhược điểm
- Depakine 200mg/ml không được sử dụng đối với những bệnh nhân mắc bệnh gan, rối loạn gan, suy gan đáng kể, phụ nữ có thai và bà mẹ cho bú.
- Lọ thủy tinh dễ vỡ khó mang đi, bất tiện khi sử dụng, chia liều không được chính xác hoàn toàn như dạng viên nén hoặc viên nang.
- Thuốc cần được chỉ định và sử dụng dưới giám sát của bác sĩ.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Pubmed. Valproic Acid, Pubmed.Ncbi. Truy cập ngày 17 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Pubmed. Efficacy and safety of antiepileptic therapy in children (a comparative analysis of valproates and barbiturates, Pudmed.Ncbi. Truy cập ngày 17 tháng 03 năm 2023