Dentarfar
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương |
Công ty đăng ký | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương |
Số đăng ký | VD-21373-14 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 gói x 3g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aspartame, Cefaclor, Lactose |
Tá dược | Talc, Aerosil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq094 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi gói 3g chứa:
Hoạt chất: Cefaclor 125mg (dưới dạng cefaclor monohydrat)
Tá dược: Lactose, aspartam, bột hương vị trái cây, bét talc, aerosil, phẩm màu erythrosin.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dentarfar
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi thất bại với kháng sinh thông thường:
Viêm tai giữa,viêm xoang cấp.
Viêm họng, viêm amidan tái phát.
Viêm phổi, viêm phế quản mạn giai đoạn cấp.
Viêm bàng quang (nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Taericon 250mg điều trị viêm phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dentarfar
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Thông thường: 250mg mỗi 8 giờ
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da, tiết niệu: 250–500mg, ngày 2 lần hoặc 250mg, ngày 3 lần
- Nhiễm trùng nặng: 500mg, ngày 3 lần
- Tối đa: 4g/ngày
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 10–50ml/phút: dùng 50% liều
- Dưới 10ml/phút: dùng 25% liều
- Bệnh nhân thẩm tách máu: 250mg–1g trước lọc máu, sau đó 250–500mg mỗi 6–8 giờ
Người cao tuổi: dùng liều như người lớn
Trẻ em:
- 20–40mg/kg/24 giờ, chia 2–3 lần
- Viêm tai giữa: 40mg/kg/24 giờ, chia 2–3 lần, tối đa 1g/ngày
- Chưa xác định an toàn với trẻ dưới 1 tháng
- Liều tối đa: không quá 1,5g/ngày
Điều trị nhiễm Streptococcus tan huyết beta: ít nhất 10 ngày
Cách dùng
Uống khi đói.
Hòa bột thuốc trong gói với nước, khuấy đều trước khi dùng.[1]
4 Chống chỉ định
Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Ufal - Clor 250mg điều trị viêm phổi
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tăng bạch cầu ái toan, tiêu chảy, ban da dạng sởi
Ít gặp:
- Coombs dương tính, thay đổi huyết học (giảm bạch cầu, lympho tăng), buồn nôn, nôn, ngứa, mề đay, viêm âm đạo, nhiễm nấm
Hiếm gặp:
- Phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng lyell, ban mụn mủ toàn thân
- Hạch to, protein niệu
- Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu
- Viêm đại tràng giả mạc, tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật
- Viêm thận kẽ, tăng urê/creatinin, rối loạn nước tiểu
- Co giật (liều cao + suy thận), kích động, mất ngủ, chóng mặt, ảo giác
- Đau khớp
6 Tương tác
Warfarin: hiếm khi làm tăng thời gian prothrombin
Probenecid: làm tăng nồng độ cefaclor
Dùng cùng aminoglycosid hoặc furosemid: tăng độc tính thận
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng nếu có tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin (có nguy cơ mẫn cảm chéo).
- Dùng kéo dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh Đường tiêu hóa.
- Suy thận nặng: cần điều chỉnh liều.
- Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế, cần theo dõi.
- Có thể gây dương tính giả test Coombs và Glucose niệu bằng thuốc khử.
- Lái xe, vận hành máy móc: thận trọng vì có thể gây chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: nồng độ thuốc trong sữa mẹ thấp, theo dõi khi trẻ có biểu hiện tiêu chảy, nổi ban
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy (liên quan liều).
- Có thể do dị ứng hoặc bệnh nền.
Xử trí:
- Xem xét tương tác thuốc, dược động học.
- Không cần rửa dạ dày nếu không dùng quá liều gấp 5 lần.
- Bảo vệ đường thở, truyền dịch, đảm bảo thông khí.
- Uống than hoạt nhiều lần có hiệu quả hơn gây nôn.
- Gây lợi niệu, lọc máu chưa rõ hiệu quả.
7.4 Bảo quản
Nơi thoáng mát, tránh nắng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dentarfar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Ceclor 250mg Menarini của Menarini Group, Facta Farmaceutici SPA với thành phần Cefaclor chỉ định dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, viêm amidan...
Sản phẩm Adelesing 125mg của PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma với thành phần Cefaclo chỉ định dùng trong điều trị cácc trường hợp viêm tai giữa, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cefaclor tiêu diệt vi khuẩn đang sinh trưởng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào, thuốc là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2, bán tổng hợp dùng đường uống.
Cefaclor có phổ tác dụng trên cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalothin và mạnh hơn trên vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, kể cả chủng tiết beta-lactamase.
Cefaclor có hiệu quả trên:
- Staphylococcus (kể cả sinh penicillinase, coagulase dương và âm)
- Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae.
- Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Citrobacter diversus, Neisseria gonorrhoeae, Propionibacterium acnes, Bacteroides spp. (trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus, Peptostreptococcus.
Không hiệu quả với:
- Pseudomonas spp.
- Acinetobacter spp.
- Staphylococcus kháng methicillin.
- Enterococcus, Enterobacter spp.
- Serratia spp., Morganella morganii.
- Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.
Dược động học
Cefaclor hấp thu tốt khi uống lúc đói, thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng tổng lượng thuốc.
Nồng độ đỉnh đạt 50–75% khi dùng cùng thức ăn, xuất hiện muộn hơn 45–60 phút.
Thời gian bán thải: 30–60 phút (kéo dài hơn nếu suy thận). Gắn kết protein huyết tương: 25%.
Thải trừ qua thận: 85% trong 8 giờ, chủ yếu trong 2 giờ đầu. Qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp Probenecid làm giảm thải trừ cefaclor Thẩm tách máu loại bỏ một phần cefaclor
10 Thuốc Dentarfar giá bao nhiêu?
Thuốc Dentarfar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dentarfar mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dentarfar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả phổ rộng: Tác dụng tốt với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và âm, kể cả chủng tiết beta-lactamase.
- Dùng được cho nhiều đối tượng: Bao gồm trẻ em, người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận (có hiệu chỉnh liều).
13 Nhược điểm
- Nhiều tác dụng không mong muốn: Từ nhẹ (tiêu chảy, dị ứng) đến nặng (viêm đại tràng giả mạc, phản vệ).
Tổng 8 hình ảnh







