Demoferidon 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Demo S.A., Demo S.A. Pharmaceutical Industry |
Công ty đăng ký | Demo S.A. Pharmaceutical Industry |
Số đăng ký | VN-21008-18 |
Dạng bào chế | bột pha dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Desferrioxamin mesilat |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | hm6041 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Demoferidon 500mg chứa thành phần hoạt chất Deferoxamine, thường được chỉ định để điều trị ngộ độc Sắt cấp khi có dấu hiệu thấy được trên lâm sàng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Demoferidon.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi lọ Demoferidon 500mg có chứa:
- Deferoxamine mesylate với hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng chỉ định của thuốc Demoferidon 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Demoferidon 500mg
2.1.1 Dược lực học
Deferoxamine mesylate là tiền chất dạng Ester của Deferoxamine. Sau khi vào trong cơ thể nó sẽ được biến đổi cắt đứt nhóm chức Ester để trở thành chất có hoạt tính là Deferoxamine.
Trong cấu trúc của Deferoxamine có chứa 3 nhóm Hydroxamic khả năng tạo phức với các ion kim loại khi tiếp xúc tạo thành phức hợp. Phức hợp này sau khi được hình thành từ máu và các mô cơ quan sẽ được phân bố trong các dịch sinh học và máu rồi được đào thải dễ dàng qua thận do khả năng tan tốt trong nước. Deferoxamine có ái lực cao, chọn lọc với Fe3+ và ít ảnh hưởng đến nồng độ các kim loại và các chất điện giải khác. Thuốc cũng có khả năng thải trừ Al3+ nhưng không nhiều.
2.1.2 Dược động học
Deferoxamine mesylate hấp thu kém qua Đường tiêu hóa nên được dùng bằng đường tiêm. Khi vào trong cơ thể nó bị men Esterase trong dịch sinh học phân hủy thành deferoxamine.
Sau khi tiêm thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và liên kết với ion Fe3+ tạo thành phức hợp Ferrioxamine. Thể tích phân bố của Deferoxamine ở người khỏe mạnh là 2,6 lít/kg và ở người thừa Sắt mãn tính là 1,9 lít/kg.
Deferoxamine và Ferrioxamine sau đó sẽ được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu đỏ; một phần nhỏ được bài tiết qua phân, mật. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 6 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Demoferidon 500mg
Thuốc Demoferidon được chỉ định cho những trường hợp sau:
Ngộ độc sắt cấp khi có dấu hiệu điển hình quan sát được trên lâm sàng hoặc khi nồng độ sắt trong máu trên 450 - 500 microgam/decilit.
Thừa máu mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên với lượng lớn trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và các bệnh thiếu máu khác.
Ngộ độc các thuốc bổ sung sắt.
Điều trị tình trạng tích lũy nhôm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sỏi thận kích thước lớn (nồng độ nhôm trong huyết thanh trên 60 microgam/lít).
==>Mời quý bạn đọc tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc điều trị ngộ độc Sắt Desfonak: tác dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Demoferidon 500mg
3.1 Liều dùng của thuốc Demoferidon 500mg
3.1.1 Ngộ độc sắt cấp
Người lớn:
Tiêm bắp: Liều đầu tiêm bắp 1g. Sau khoảng 4 giờ tiêm lần 2 với liều 0,5g. Sau đó duy trì tiêm các liều tiếp theo phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và được đánh giá bằng định lượng nồng độ sắt trong máu. Khoảng cách giữa các liều tiếp theo là khoảng 4-12 giờ. Liều tối đa là 6g/ngày.
Tuyển tĩnh mạch: Truyền với tốc độ 15 mg/kg/giờ và liều tối đa là 6g/ngày.
Trẻ em:
Tiêm bắp: 50mg/kg/lần/6 giờ, liều tối đa 6g/ngày.
Tiêm tĩnh mạch: Truyền với tốc độ 15 mg/kg/giờ và liều tối đa là 6g/ngày.
3.1.2 Thừa sắt mãn tính
Người lớn:
Tiêm bắp: 0,5 - 1g/ngày.
Tiêm truyền dưới da: 1 - 2g/ngày. Việc tiêm truyền này phải được thực hiện bằng dụng cụ mang theo được và có theo dõi.
Trẻ em:
Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ tối đa 12 giờ/ngày.
Tiêm truyền dưới da: 20 - 50 mg/kg/ngày. Việc tiêm truyền này phải được thực hiện bằng dụng cụ mang theo được và có theo dõi.
3.1.3 Người bệnh thiếu máu Thalassemia
- Truyền tĩnh mạch chậm 2g Deferoxamine cho 1 đơn vị máu (tốc độ không quá 15 mg/kg/giờ). Không được truyền thuốc và máu chung trong một đường truyền.
3.1.4 Bệnh xương do Nhôm
- Dùng từ 20 - 40 mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu. Số lần sử dụng thuốc phụ thuốc vào đáp ứng và tình trạng trên lâm sàng của bệnh nhân.
3.1.5 Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: dùng liều bằng 1 nửa so với người bình thường.
Việc điều trị ngộ độc sắt ngừng lại khi màu nước tiểu trở về bình thường hoặc nồng độ sắt trong máu nhỏ hơn 100 microgam/decilit.[1]
3.2 Cách dùng thuốc Demoferidon 500mg hiệu quả
Thuốc có thể được dùng để tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da hoặc tiêm màng bụng. Với bệnh nhân bình thường, không bị sốc thì nên sử dụng đường tiêm bắp. Với những bệnh nhân bị sốc hoặc bệnh tim mạch thì dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm. Không nên tiêm dưới da cho trường hợp ngộ độc sắt cấp.
Cách pha dung dịch tiêm:
Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Hòa tan hoàn toàn thuốc trong nước cất pha tiêm để thu được dung dịch có nồng độ 250 mg/ml.
Dung dịch truyền tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn thuốc trong nước cất pha tiêm để thu được dung dịch có nồng độ 250 mg/ml. Sau đó pha loãng bằng các dung dịch tiêm truyền như Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat để thu được dung dịch 10 mg/ml (tối đa 25 mg/ml). Nên truyền với tốc độ nhỏ hơn 15 mg/ kg/ giờ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc vô niệu, trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh gan nặng, bệnh tăng sắc tố sắt nguyên phát.
==> Mời quý bạn đọc tham khảo thêm: Thuốc Femalto - Dung dịch nhỏ giọt bổ sung Sắt cho trẻ em
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100): Sốt, rét run, mệt mỏi, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn, sưng,...
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ có thể kèm theo sốc, phù mạch, hạ áp, chóng mặt, động kinh, ban da, nổi mề đay, tăng men gan, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, ù tai, giảm thính lực, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng, thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, thâm nhiễm phổi,...
6 Tương tác
Dùng đồng thời Deferoxamine với Vitamin C có thể gây ra tình trạng rối loạn tim.
Nếu dùng chung Deferoxamine với Prochlorperazine- một dẫn xuất phenothiazin có thể dẫn đến suy giảm ý thức tạm thời.
Không nên pha loãng thuốc bằng các dung dịch khác ngoài chỉ dẫn do có thể gây ra hiện tượng kết tủa.
Deferoxamine tương kỵ với Heparin.
7 Lưu ý khi sử dụng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng khi có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Quá trình tiêm truyền phải có sự giám sát chặt chẽ từ nhân viên y tế.
Khi điều trị dài hạn bằng Deferoxamine có thể xảy ra tình trạng đục thủy tinh thể. Vì vậy cần thường xuyên kiểm tra mắt với những bệnh nhân điều trị dài ngày và liều cao.
Có thể xuất hiện các hiện tượng hạ áp, đỏ da, sốc khi tiêm tĩnh mạch nhanh. Vì vậy Deferoxamine nên dùng bằng đường tiêm bắp, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da chậm.
Thuốc làm tăng nhạy cảm với Yersinia enterocolitica.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thuốc Demoferidon có thể qua được hàng rào nhau thai và vào được sữa mẹ. Vì vậy cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng cho các đối tượng này.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Demoferidon 500mg có thể gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và khả năng lái xe ở người dùng do có thể gây triệu chứng phụ lên thần kinh trung ương, suy giảm thị giác, thính giác,...
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi có tình trạng quá liều xảy ra, ngưng ngay việc sử dụng Demoferidon chuyển bệnh nhân đến khoa giải độc để tiến hành điều trị giải độc tích cực.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Demoferidon theo tiêu chuẩn bảo quản thuốc tiêm của bộ y tế.
8 Nhà sản xuất
SĐK:VN-21008-18.
Nhà sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry – Hy Lạp.
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 500mg.
9 Thuốc Demoferidon 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Demoferidon 500mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Demoferidon 500mg mua ở đâu?
Thuốc Demoferidon 500mg mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có mang đơn có kê thuốc Demoferidon để có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Demoferidon 500mg chứa thành phần Deferoxamine mesylate, thường được chỉ định dùng để loại sắt ra khỏi cơ thể trong các trường hợp ngộ độc sắt cấp tính và rối loạn chuyển hóa sắt mạn tính.
Deferoxamine có khả năng hấp thu kém khi được dùng bằng đường uống, vì vậy nó không có khả năng đi vào máu của trẻ sơ sinh hoặc gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào ở trẻ bú mẹ. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng, ở người mẹ dùng Deferoxamine lên đến liều 2 gam mỗi ngày không ảnh hưởng đến nồng độ sắt trong sữa mẹ và không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào ở hai trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. Mặc dù các bằng chứng thu thập được là hạn chế, nhưng Deferoxamine cho thấy tiềm năng trở thành thuốc loại sắt ở phụ nữ cho con bú bị quá tải sắt do bệnh lý thalassemia [2]
Demoferidon 500mg được đánh giá là có độ an toàn cao, các tác dụng phụ hầu như đều xảy ra với tần suất thấp, mức độ nhẹ hoặc thoáng quá, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới người sử dụng.
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp tăng Sinh khả dụng của thuốc do Deferoxamine là 1 thuốc kém hấp thu ở đường tiêu hóa, thuốc đi thẳng vào vòng tuần hoàn chung và tương tác với lượng sắt dư trong máu, cho hiệu quả nhanh chóng, đặc biệt là trong các trường hợp ngộ độc cấp tính.
Deferoxamine mesylate có thể vượt qua hàng rào máu não và giảm tích tụ sắt trong mô thần kinh; hơn nữa, nó có nhiều chức năng bảo vệ thần kinh ngoài việc tạo phức với các ion sắt, đẩy nhanh quá trình hấp thụ khối máu tụ và ức chế phù nề sau xuất huyết não do chấn thương ở bệnh nhân [3]
Thuốc được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical Industry - Hy Lạp, là công ty sản xuất và cung cấp thuốc tiêm cũng như thuốc kê đơn bệnh viện số 1 tại Hy Lạp và là nhà cung cấp chính thức của Liên Hợp Quốc, UNICEF và Tổ chức Y tế Thế giới.
12 Nhược điểm
Đường tiêm có thể gây nguy cơ xuất hiện phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ hoặc các phản ứng tại vị trí tiêm.
Quá trình tiêm truyền cần đảm bảo đúng kỹ thuật, dụng cụ và vị trí tiêm thuốc đảm bảo được khử khuẩn và cần được thực hiện bởi cán bộ có chuyên môn
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất công bố, xem và tải bản PDF, tại đây
- ^ Tác giả Drugs and Lactation Database (LactMed®) (Ngày cập nhập: ngày 19 tháng 7 năm 2021). Deferoxamine, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Jian Yu và cộng sự (Ngày đăng: ngày 1 tháng 10 năm 2017). Effects of Deferoxamine Mesylate on Hematoma and Perihematoma Edema after Traumatic Intracerebral Hemorrhage, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023