Davyca-F
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-19655-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Hoạt chất | Pregabalin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at210 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Davyca-F được chỉ định để điều trị đau dây thần kinh trung ương và ngoại vi, triệu chứng căng thẳng, lo âu, động kinh cục bộ và toàn thể,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Davyca-F.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Davyca-F chứa:
- Pregabalin: 150mg.
- Tá dược (Lactose monohydrat, croscarmellose natri, magnesi stearat, Silicon dioxide): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Davyca-F
2.1 Tác dụng của thuốc Davyca-F
Pregabalin - một loại thuốc chống động kinh, còn được gọi là thuốc chống co giật. Nó hoạt động bằng cách làm chậm các xung động trong não gây co giật . Pregabalin cũng ảnh hưởng đến các hóa chất trong não gửi tín hiệu đau qua hệ thống thần kinh.
Pregabalin được sử dụng để điều trị cơn đau do đau cơ xơ hóa hoặc đau dây thần kinh ở những người mắc bệnh tiểu đường (bệnh thần kinh do tiểu đường), herpes zoster (đau dây thần kinh sau herpes) hoặc chấn thương tủy sống.
Pregabalin cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ ít nhất 1 tháng tuổi.
Cơ chế hoạt động của Pregabalin: Pregabalin có cấu trúc tương tự như axit gamma-aminobutyric dẫn truyền thần kinh ức chế (GABA). Nó đã được sửa đổi để trở thành một chất tương tự ưa mỡ để tăng cường sự khuếch tán qua hàng rào máu não. Tuy nhiên, pregabalin không liên kết trực tiếp với thụ thể GABA-A hoặc GABA-B. Ngoài ra, nó không được chuyển hóa thành chất chủ vận thụ thể GABA. Trong mô hình động vật, pregabalin liên kết với các kênh Canxi bị kiểm soát điện thế trước khớp thần kinh ở tiểu đơn vị alpha-2-delta trong các mô của hệ thần kinh trung ương. Sự gắn kết của tiểu đơn vị alpha-2-delta làm giảm dòng canxi do quá trình khử cực gây ra vào các tế bào thần kinh và làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích. Hành động này có thể giải thích cho tác dụng chống co giật và giảm đau của pregabalin[1].
2.2 Chỉ định của thuốc Davyca-F
Thuốc Davyca-F được chỉ định để điều trị:
- Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
- Rối loạn lo âu lan tỏa.
- Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
- Đau cơ do xơ hóa.
- Đau thần kinh do tổn thương tủy sống.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Moritius (Pregabalin 75mg): tác dụng, liều dùng, cách dùng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Davyca-F
3.1 Liều dùng của thuốc Davyca-F
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, sau đó tăng dần theo từng đáp ứng, tới 2 viên/ngày và 4 viên/ngày.
Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều là 1 viên và tối đa là 4 viên/ngày.
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes: Liều khuyến cáo là 1 - 2 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần/ngày.
Đau dây thần kinh do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, chia làm 3 lần uống, có thể tăng liều trong 1 tuần tiếp theo và tối đa 2 viên/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, có thể tăng liều trong 1 tuần tiếp theo và tối đa 2 viên/ngày, rồi 3 viên/ngày nếu thật sự cần thiết.
Đau thần kinh do tổn thương tủy sống: Liều sẽ từ 1 - 4 viên/ngày. Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, chia làm 2 lần uống. Có thể tăng liều lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần dựa vào hiệu quả và độ dung nạp.
Bệnh nhân bị suy thận: Cần điều chỉnh liều theo bác sĩ kê đơn.
3.2 Cách dùng thuốc Davyca-F hiệu quả
Nên nuốt cả viên không nên nhai hoặc nghiền nát, uống cùng với nước lọc tuyệt đối không được uống cùng với các loại nước khác.
Bệnh nhân lựa chọn thời điểm dùng thuốc phug hợp nhất, thuốc có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Bệnh nhân quên liều, hãy uống bổ sung liều tiếp theo ngay sau đó.
Bệnh nhân quá liều hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra, tránh để lại các tác dụng không mong muốn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pregasafe 50mg đánh tan cơn đau thần kinh do động kinh
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Davyca-F cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Rất thường gặp (gặp ở nhiều hơn 1 trên 10 người sử dụng) | Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. |
Thường gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 100 người sử dụng) | Viêm mũi họng. Tăng cảm giác ngon miệng. Cảm giác phấn khích, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục. Mất điều hòa, bất thường phối hợp, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê. Nhìn mờ, nhìn đôi. Mất thăng bằng. Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đẩy hơi, đầy bụng, khô miệng. Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau ở chi, co thắt cổ tử cung. Rối loạn chức năng cương dương. Phù ngoại biên, phủ, dáng đi bất thường, tẻ ngã, cảm giác say, cảm giác bắt thưởng, mệt mỏi. Tăng cân. |
Ít gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 1.000 người sử dụng) | Giảm bạch cầu. Biếng ăn, hạ đường huyết. Ảo giác, con hoảng loạn, bồn chồn, kích động, trầm cảm, cảm giác chán nản, tăng cảm xúc, quá khích, thay đổi cảm xúc, mất nhân cách, khó giao tiếp, mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, thờ ơ. Bất tỉnh, sừng sở, co giật cơ, mất ý thức, thần kinh vận động hoạt động quá mức. loạn vận động, chóng mặt tư thế, run khi làm động tác có chủ đích, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy nhược tâm thần, rối loạn ngôn ngữ, suy giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác bỏng, mất vị giác, khó chịu. |
Hiếm gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 10.000 người sử dụng) | Phù mạch, phản ứng dị ứng. Trạng thái giải ức chế. Co giật, rối loạn khứu giác, giảm khả năng vận động, chứng khô viết. Mất thị lực, viêm giác mạc, chứng nhìn dao động, thay đổi nhận thức chiều sâu của mắt, giãn đồng tử, lác mắt, nhìn sáng. Kéo dài khoảng QT, nhanh nhịp xoang, loạn nhịp xoang. Phù phổi, thật cô họng. Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt. Đổ mồ hôi lạnh. Tiêu cơ vân. Suy thận, thiếu niệu, bị tiểu. |
Thông báo với bác sĩ tất cả các triệu chứng bạn gặp phải để được xử lý kịp thời nhất.
6 Tương tác
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc. Droperidol, hydroxyzine, methotrimeprazine. Ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin. Lorazepam, oxycodone, và Ethanol.
- Thuốc trị đái tháo đường thiazolidinedione.
- Thuốc có khả năng gây táo bón như thuốc giảm đau opioid.
Không nên uống rượu khi dùng thuốc này
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Davyca-F cho những bệnh nhân như: Bị đái tháo đường, suy tim, bệnh não, tổn thương tủy sống,...
Không dùng chất kích thích trong quá trình điều trị.
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Thông báo cho bác sĩ các vấn đề sức khỏe bạn gặp phải trong quá trình điều trị.
Không nên sử dụng thuốc Davyca-F cho trẻ dưới 18 tuổi vì chưa có thông tin an toàn được thiết lập với đối tượng này.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai, và bà mẹ đang cho con bú nếu thật sự cần thì nên xem xét cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trong quá trình dùng thuốc. Không nên cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, rối loạn, kích động, bồn chồn và động kinh cũng được báo cáo. Một số trường hợp hiếm gặp như hôn mê cũng được báo cáo.
Xử trí: hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc là rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Davyca-F nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời[2].
Bảo quản cách xa tầm tay của trẻ em, bảo quản trong bao bì gốc, xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19655-13.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Mỗi hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Giá thuốc Davyca-F là bao nhiêu?
Thuốc Davyca-F hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Thuốc Davyca-F có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Davyca-F mua ở đâu?
Thuốc Davyca-F mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Davyca-F để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy đang hết hàng Davyca-F hoặc không có sẵn, bạn có thể thay thế bằng sản phẩm khác như:
- Bào chế dạng: Viên nang cứng.
- Hàm lượng: 75 mg.
- Giá bán: 645.000 đồng.
- Nhà sản xuất: Sandoz Ilac Sanayi ve Ticaret, A.S.
- Bào chế dạng: Viên nang cứng.
- Hàm lượng: 75 mg.
- Giá bán: 270.000 đồng.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
12 Ưu điểm
Viên nang được thiết kế nhỏ nên dễ nuốt hơn, không bị nghẹn ở cổ.
Dễ dàng mua được vì thuốc do Việt Nam sản xuất, không cần qua nhiều khâu hải quan như thuốc nhập khẩu.
Pregabalin rất hạn chế về chuyển hóa, giữ được tác dụng ở dạng không biến đổi khá nhiều.
Pregabalin có hiệu quả trong các tình trạng đau thần kinh cụ thể, tính an toàn khiến nó trở thành một trong những liệu pháp dược lý đầu tiên được xem xét để kiểm soát cơn đau thần kinh.[3]
13 Nhược điểm
Thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh nên đòi hỏi bệnh nhân hạn chế các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cao.
Giá thành cao.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Aaron L. Cross; Omar Viswanath; Andrew l. Sherman (Đăng ngày 14 tháng 11 năm 2022). Pregabalin, NCBI. Truy cập ngày 17 tháng 08 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Cory Toth (Đăng tháng 2 năm 2014). Pregabalin: latest safety evidence and clinical implications for the management of neuropathic pain, PMC. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023