Daleston-D 75ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Foripharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 3 |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 3 |
Số đăng ký | VD- 16586-12 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 75ml |
Hoạt chất | Betamethason, Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | a1523 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 21601 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Daleston D-75ml được chỉ định để điều trị viêm do dị ứng trong hen phế quản mạn tính, dị ứng, mề đay, mẩn ngứa,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Daleston D-75ml.
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi lọ siro uống Daleston D-75ml gồm có các hoạt chất chính là Betamethason hàm lượng 3,75mg và Dexclorpheniramin maleat hàm lượng tương ứng 30 mg, kết hợp với các tá dược và phụ liệu vừa đủ 75 ml.
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Daleston D-75ml
2.1 Tác dụng của thuốc Daleston D-75ml
Thuốc Daleston D-75ml được tạo thành bởi sự kết hợp của Betamethason và Dexclorpheniramin maleat 30 mg. Do vậy, thuốc mang đầy đủ những tính chất cũng như tác dụng dược lý của 2 thành phần này.
2.1.1 Betamethason
Dược lực học
Betamethason thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp với tác dụng chống dị ứng, chống viêm rất mạnh, gấp nhiều lần so với tác dụng của prednisolon. Ở liều cao, hoạt chất này còn mang lại hiệu quả vượt trội gây ức chế miễn dịch (chủ yếu với miễn dịch tế bào), điều trị các bệnh tự miễn, thấp khớp… Betamethason có được những tác dụng đó dựa trên nhiều cơ chế khác nhau. Cơ chế chính của Betamethason là ức chế quá trình tăng sinh và gây độc tế bào của các lympho T do thuốc hạn chế sản xuất IL1 và IL2 - yếu tố gây hoại tử khối u (TNF) và Interferon gamma trong cơ thể.
Dược động học
Hấp thu: Betamethason nhanh hấp thu qua tiêu hóa.
Phân bố: Qua mô, sữa mẹ, nhau thai.
Chuyển hóa: Trong gan.
Thải trừ: Nước tiểu.
2.1.2 Dexclorpheniramin
Dược lực học
Dexclorpheniramin maleat là dẫn xuất của propylamin và đây là một trong những thuốc kháng hismatin H1 thế hệ đầu được sử dụng phổ biến trên lâm sàng với tác dụng điều trị dị ứng, chống viêm tối ưu. Dexclorpheniramin ức chế cạnh tranh vị trí gắn với thụ thể H1. Từ đó, thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng của dị ứng như ngứa, mẩn đỏ,… Bên cạnh đó, Dexclorpheniramin cũng có tác dụng an thần nhẹ, giảm cảm giác khó chịu.
Dược động học
Hấp thu: Snh khả dụng 25-60%. Betamethason hấp thu đỉnh sau 2-6 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ gắn 72%.
Chuyển hóa: Trong gan.
Thải trừ: Qua thận, nước tiểu. Nửa đời thải trừ 14-25 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Daleston D-75ml
Thuốc Daleston D Syr.75ml thường được các bác sĩ chỉ định trên lâm sàng cho các trường hợp:
- Bệnh nhân có tình trạng dị ứng và cần dùng đến liệu pháp corticoid để điều trị.
- Các đối tượng xuất hiện các triệu chứng của phản ứng viêm do tình trạng dị ứng trong hen phế quản mạn tính, viêm phế quản, viêm mũi, viêm da hay viêm da dây thần kinh
- Giúp giảm các triệu chứng mề đay, mẩn ngứa ở bệnh nhân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Stadexmin STELLA: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Daleston D-75ml
3.1 Liều dùng thuốc Daleston D-75ml
Với mỗi đối tượng cụ thể, thuốc sẽ được kê với liều điều trị khác nhau.
Sử dụng Thuốc chống dị ứng Daleston D-75ml 2-3 lần mỗi ngày với liều khuyến cáo:
- Trẻ từ 2 - 6 tuổi: uống tối đa 1.25ml mỗi ngày.
- Trẻ từ 6-12 tuổi: uống 2.5ml mỗi lần, liều tối đa 7.5ml.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 5ml mỗi lần, liều tối đa 30ml.
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp cho từng người bệnh.
3.2 Cách dùng thuốc Daleston D-75ml hiệu quả
Thuốc Daleston D-75ml được bào chế dưới dạng siro nên có thể uống trực tiếp hoặc pha với sữa hoặc dùng cùng với thức ăn.
Do có chứa thành phần là corticoid nên Daleston D-75ml được khuyên dùng đều đặn, tránh ngừng thuốc đột ngột. Trong trường hợp điều trị kéo dài, cần giảm liều từ từ.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Daleston D-75ml cho những đối tượng sau đây:
- Người có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với Betamethason, Clorpheniramin hay bất kì thành phần tá dược nào trong thuốc.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
- Bệnh nhân đang sử dụng IMAO để điều trị trầm cảm
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
- Đối tượng có mắc kèm một số bệnh như loét dạ dày, tá tràng hay tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tiền liệt tuyến, tắc cổ bàng quang.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không được dùng thuốc do thuốc có thể qua hàng rào nhau thai hay tiết ra sữa mẹ gây ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ bú mẹ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Best GSV: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Sử dụng Daleston D-75ml có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trên người bệnh. Tuy nhiên, những tác dụng bất lợi này thường ở mức độ nhẹ, sẽ giảm dần và hết hẳn sau khi ngừng điều trị.
Tác dụng phụ chủ yếu là các rối loạn nước – điện giải (rối loạn chuyển hoá natri, Kali và Nước), rối loạn nội tiết (kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing ở trẻ, tăng đường huyết,…), suy yếu chức năng cơ xương( loãng xương, yếu cơ,…)
Một số ít bệnh nhân gặp phải một số phản ứng phụ trên tiêu hoá, mắt, thần kinh,… trong quá trình điều trị bằng thuốc.
Nếu xuất hiện bất kì tác dụng ngoại ý nào hãy thông báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lí.
6 Tương tác
Một số thuốc gây tương tác, không nên dùng phối hợp với Daleston D-75ml như: Paracetamol, các thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc an thần – gây ngủ nhóm barbital, Phenytoin, Rifampicin, thuốc chống đông, Glycosid digitalis,…
Do vậy phải thận cẩn trọng khi phối hợp các thuốc điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc
Thận trọng với các đối tượng có mắc kèm bệnh lý về gan, thận, bệnh lao.
Thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc gây ngủ gà, chóng mặt, giảm tầm nhìn.
Đậy nắp thật cẩn thận sau mỗi lần sử dụng.
Tránh dừng thuốc đột ngột hay dùng quá liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc để điều trị cho đối tượng phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú vì thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn lên thai nhi và trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Betamethason:
- Rối loạn tâm thần.
- Giữ natri, nước, tăng đường.
- Yếu cơ.
- Mất nito.
- Thèm ăn.
- Vỏ thượng thạn tăng hoạt động.
- Loãng xương kèm tăng huy động phosphat, Canxi,...
Dexclorpheniramin:
- Huyết áp hạ.
- Tử vong.
- Kích thích thần kinh trung ương.
- Nhìn mở.
- Ù tai, chóng mặt.
- Trầm cảm.
- Mất điều hòa.
7.3.2 Xử trí
Betamethason:
- Theo dõi điện giải đồ.
- Ngưng thuốc từ từ.
Dexclorpheniramin:
- Điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Siro Daleston D-75ml cần được bảo quản ở nơi thông thoáng, tránh các tác động của độ ẩm hay ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm với của trẻ và vật nuôi trong nhà.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD- 16586-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - Việt Nam.
Đóng gói: mỗi hộp gồm 1 lọ có dung tích 75ml.
9 Thuốc Daleston D-75ml giá bao nhiêu?
Thuốc Daleston D-75ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Daleston D-75ml mua ở đâu?
Thuốc Daleston D-75ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Daleston D-75ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Giá cả phải chăng.
- Dạng siro dễ uống cho trẻ.
- Thuốc Daleston D-75ml được nhà máy Dược nổi tiếng sản xuất, đảm bảo chất lượng, đạt các tiêu chuẩn quản lý nghiêm ngặt khi dùng.
- Thuốc Daleston D-75ml mang đến tác dụng tốt để điều trị các trường hợp dị ứng gây viêm da, hen, các viêm nhiễm da, hô hấp khác.
- Dexchlorpheniramine ở liều thử nghiệm có hiệu quả hơn đáng kể trong việc kiểm soát các triệu chứng sốt cỏ khô so với terfenadine.[1]
- Ở trẻ mẫu giáo bị thở khò khè cấp tính cần nhập viện, betamethasone đạt được đáp ứng lâm sàng tương tự khi so sánh với dexamethasone.[2]
12 Nhược điểm
- Thuốc cần chỉ định của bác sĩ.[3]
- Dễ gặp tác dụng phụ.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Gutkowski, J Del Carpio, B Gelinas, J Schulz, Y Turenne (Ngày đăng năm 1985). Comparative study of the efficacy, tolerance and side-effects of dexchlorpheniramine maleate 6 mg b.i.d. with terfenadine 60 mg b.i.d, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Alex Gileles-Hillel, Sharon Guttman, Oded Breuer, Joel Reiter, Regina Leshem, David Shoseyov, Eitan Kerem, Malena Cohen-Cymberknoh (Ngày 1 tháng 2 đăng năm 2021). Betamethasone versus dexamethasone for inpatient preschool wheezing-A case-control study, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Daleston-D 75ml do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây