Daigaku
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Santen Pharmaceutical, Santen Pharmaceutical Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Santen Pharmaceutical Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-19737-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 15ml |
Hoạt chất | Kẽm, Naphazoline, Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Mã sản phẩm | m5413 |
Chuyên mục | Thuốc Nhỏ Mắt |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Daigaku được chỉ định để điều trị các bệnh về mắt: xung huyết, kích ứng, viêm mắt.... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Daigaku.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc nhỏ mắt Daigaku có thành phần:
- Kẽm sulfate 0.1 %.
- Chlorpheniramine maleate 0.01 %.
- Naphazoline HCl 0.002 %.
- Aminocaproic acid 1 %.
- Tá dược gồm: Benzalkonium Clorid, Chlorobutanol, Boric acid, nước cất tinh khiết vừa đủ 15 ml.
Dạng bào chế: Daigaku được bào chế dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Daigaku
2.1 Tác dụng của thuốc Daigaku
Với thành phần chính là dược chất Zn Sulfate, Chlorpheniramine Maleate, Naphazoline HCl, Aminocaproic Acid, thuốc nhỏ mắt Daigaku có tác dụng của các dược chất này:
Aminocaproic acid có tác dụng ngăn cản quá trình phân hủy fibrin, giúp giảm các triệu chứng xuất huyết ở mắt hay viêm mắt.
Chlorpheniramine maleate có tác dụng đối kháng với receptor H1, có tác dụng chống các phản ứng dị ứng. Chlorpheniramine cùng với Naphazoline HCl có tác dụng để loại trừ xung huyết và với Aminocaproic acid để giảm triệu chứng ngứa mắt.
Kẽm sulfate có tác dụng tăng cường khả năng hấp thu các dược chất trên.
2.2 Chỉ định của thuốc Daigaku
Do các tác dụng như trên, thuốc nhỏ mắt Daigaku 15 ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
Mắt căng thẳng, xung huyết kết mạc cảm giác khó chịu.
Kích ứng mắt do đeo kính cứng.
Phòng ngừa các bệnh về mắt (sau khi bơi lội,mồ hôi, mắt bị bụi).
Viêm mắt do tác động của các ánh sáng, viêm mi mắt, toét mắt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Celluvisc 1% 0.4ml: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Daigaku
3.1 Liều dùng thuốc Daigaku
Liều dùng Daigaku 15 ml được chỉ định thông thường như sau: 2 – 3 giọt/bên mắt x 5 – 6 lần/ngày. Hoặc dùng thuốc theo chỉ định của dược sĩ hay bác sĩ.
Chú ý: Không nên tự ý thay đổi liều lượng và thời gian dùng thuốc mà không hỏi ý kiến của dược sĩ/bác sĩ.[1]
3.2 Cách dùng thuốc Daigaku hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, tác dụng tại chỗ.
Cách sử dụng đúng:
- Vệ sinh rửa tay sạch sẽ cẩn thận.
- Để nhỏ thuốc Daigaku vào mắt nhìn lên trên, kéo nhẹ mí dưới xuống, nhắm mắt lại, lau sạch phần còn dư.
- Đậy kín lại sau khi sử dụng.
Không dùng chung thuốc nhỏ mắt với bệnh nhân khác.
4 Chống chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Daigaku chống chỉ định cho các đối tượng như sau:
Mẫn cảm hay dị ứng với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân Glaucom hay tăng nhãn áp.
Trong trường hợp thắc mắc bất kì điều về chống chỉ định của thuốc, hãy hỏi cán bộ y tế để được giải đáp thắc mắc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tearbalance: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc nhỏ mắt Daigaku hầu như không gây các tác dụng phụ nào ảnh hưởng tới người sử dụng.
Điều đó không có nghĩa là không có tác dụng phụ khi sử dụng. Do đó, khi sử dụng phát hiện những tác dụng phụ bất thường hãy liên hệ với bác sĩ/dược sĩ để tìm hướng xử lý.
6 Tương tác
Chưa có các nghiên cứu khoa học nào chỉ ra có xảy ra tương tác thuốc thuốc gây nguy hiểm đến người bệnh khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Daigaku.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Phụ nữ có thai/đang cho con bú: Không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Daigaku do có thể gây các tác động xấu đến sự phát triển của thai nhi và trẻ em. Chỉ sử dụng thuốc nếu thực sự cần thiết và đã được cân nhắc kỹ lưỡng.
Người lái xe hay vận hành máy móc có thể sử dụng sản phẩm này do thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của đối tượng trên.
Không dùng lại thuốc đã mở 1 tháng.
Khi có biểu hiện dị ứng thuốc hay các tác dụng phụ không giảm hay thậm chí tăng khi dùng thuốc, hãy ngừng sử dụng thuốc ngay.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc nhỏ mắt Daigaku cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Các đối tượng này cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Bảo quản
Không để đầu lọ thuốc bị nhiễm khuẩn.
Bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, không để thuốc ở nhiệt độ quá cao hay quá thấp.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp, nơi ẩm thấp.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19737-16.
Nhà sản xuất: Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd - Nhật Bản.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 15 ml.
9 Thuốc Daigaku giá bao nhiêu?
Thuốc Daigaku hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Daigaku mua ở đâu?
Thuốc Daigaku mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Daigaku
12 Ưu điểm
- Thuốc nhỏ mắt Daigaku được bào chế dưới dạng dung dịch không màu, trong suốt, đóng thành lọ 15ml do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và mang theo khi đi xa.
- Là sản phẩm của Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd - Nhật Bản - đây có thể được coi là công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm liên quan đến nhãn khoa. Các thuốc và sản phẩm của công ty Santen hiện đang được sử dụng phổ biến ở 50 quốc gia trên toàn thế giới.
- Rất hiếm khi xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng Daigaku.
- Giá thành hợp lý, dễ tìm mua trên thị trường.
- Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc kết hợp Naphazolin và clophenylramin có hiệu quả trong việc làm giảm tình trạng và triệu chứng của bệnh dị ứng mắt cấp tính. [2]
- Nồng độ kẽm trong mắt có thể giảm dần do tuổi tác. Do đó, có thể cải thiện chức năng võng mạc bằng việc bổ sung kẽm. [3]
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho bệnh nhân Glaucom hay tăng nhãn áp.
- Sử dụng nhiều lần trong ngày.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Jack V Greiner 1, Ira J Udell (Ngày đăng tháng 5 năm 2005). A comparison of the clinical efficacy of pheniramine maleate/naphazoline hydrochloride ophthalmic solution and olopatadine hydrochloride ophthalmic solution in the conjunctival allergen challenge model, PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Rosie Gilbert 1 2, Tunde Peto 3, Imre Lengyel 2 3, Eszter Emri (Ngày đăng tháng 8 năm 2019). Zinc Nutrition and Inflammation in the Aging Retina, PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022