Daharus 100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Phuongdong Pharma, Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | VD-31829-19 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách đóng gói | 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aspartame, Cefpodoxim proxetil |
Tá dược | Polysorbate 80 (Tween 80), Talc, Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Crospovidon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq063 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương ứng với Cefpodoxim 100mg
Tá dược: Primellose, natri lauryl sulfat, Tween 80, Aspartam, HPMC 613, Crospovidon, Talc, Magnesi stearat, hương dâu.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Daharus 100
Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm:
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
Viêm phổi cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase)
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae, Moraxella catarrhalis
Lậu không biến chứng, bao gồm lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae
Nhiễm trùng da và mô mềm do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes
Viêm xoang cấp do H. influenzae, M. catarrhalis
Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Alexdoxim 100 điều trị viêm phổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Daharus 100
3.1 Liều dùng
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian |
Viêm họng, amidan | 100mg x 2 lần/ngày | 5–10 ngày |
Viêm phổi cộng đồng | 200mg x 2 lần/ngày | 14 ngày |
Đợt cấp viêm phế quản mạn | 200mg x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Lậu không biến chứng | 200mg liều duy nhất | Liều duy nhất |
Nhiễm trùng da và mô mềm | 400mg x 2 lần/ngày | 7–14 ngày |
Viêm xoang cấp | 200mg x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng | 100mg x 2 lần/ngày | 7 ngày |
Trẻ <12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng dạng viên này, nên dùng dạng bào chế phù hợp.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh nếu chức năng thận bình thường.
Suy gan: Không cần điều chỉnh.
Suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy theo mức lọc cầu thận. Nếu ClCr <30 ml/phút, dùng mỗi 24 giờ; thẩm tách máu dùng 3 lần/tuần.
Cách dùng
Hòa viên vào lượng nước vừa đủ, khuấy đều trước khi uống.[1]
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefpodoxim, Cephalosporin hoặc thành phần thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Ceodox 100mg điều trị nhiễm khuẩn nhẹ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Niệu dục: Nhiễm nấm âm đạo.
- Chuyển hóa: Biếng ăn.
Ít gặp (1/1000–1/100):
- Dị ứng: Ban đỏ đa dạng, phản vệ.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da.
Hiếm (<1/1000):
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tán huyết.
Thận: Viêm thận kẽ, tăng ure và creatinin.
Thần kinh: Kích động, lú lẫn, khó ngủ.
Xử trí: Ngưng thuốc, thông báo bác sĩ.
6 Tương tác
- Giảm hấp thu khi dùng chung thuốc kháng acid.
- Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Có thể giảm hiệu quả vắc-xin thương hàn sống.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Không ưu tiên dùng cho viêm phổi do tụ cầu hoặc Viêm phổi không điển hình (Legionella, Mycoplasma, Chlamydia).
- Cần kiểm tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân với beta-lactam.
- Thận trọng ở bệnh nhân viêm đại tràng, suy thận nặng hoặc có tiền sử tiêu hóa.
- Có thể gây viêm đại tràng màng giả, loạn khuẩn.
- Theo dõi công thức máu khi điều trị >10 ngày do nguy cơ giảm bạch cầu.
- Có thể gây thiếu máu tán huyết.
- Tá dược Natri lauryl sulfat có thể gây kích ứng, Aspartam có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân phenylketon niệu.
- Ảnh hưởng lái xe, vận hành máy: Có thể gây chóng mặt, lú lẫn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Cho con bú: Cân nhắc ngừng cho bú khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng, có thể lọc máu nếu suy thận.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Daharus 100 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Doximpak 200 của Công ty cổ phần US Pharma USA điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới, các đợt kịch phát của viêm phế quản, bệnh viêm tai giữa
Sản phẩm Tohan 200mg của Aristopharma Ltd thuốc được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn từ mức độ nhẹ tới trung bình ở các bệnh như lậu, viêm niệu đạo, viêm đường hô hấp trên cà dưới
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Phân nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Mã ATC: J01DD13
Cefpodoxim là một cephalosporin bán tổng hợp thuộc thế hệ thứ 3, có hoạt phổ kháng khuẩn rộng, bền vững với nhiều beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.
Cefpodoxim có tác dụng trên nhiều cầu khuẩn Gram dương như:
- Streptococcus pneumoniae, các liên cầu nhóm A, B, C, G
- Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh beta-lactamase)
Tuy nhiên, thuốc không hiệu quả với các tụ cầu kháng isoxazolyl-penicillin, như Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA), do sự thay đổi cấu trúc protein gắn penicillin (PBP). Tình trạng kháng kháng sinh kiểu MRSA đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam.
Thuốc cũng có hoạt tính đối với các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như:
- Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Citrobacter spp.
Tuy nhiên, các chủng này ở Việt Nam có tỷ lệ kháng cephalosporin thế hệ 3 khá cao, làm tăng nguy cơ thất bại điều trị.
So với nhiều cephalosporin đường uống khác, cefpodoxim có khả năng kháng beta-lactamase cao hơn, đặc biệt do:
- Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae tiết ra
Tuy vậy, sự khác biệt về mức độ hoạt lực so với các cephalosporin đường uống khác chưa được đánh giá đầy đủ tại Việt Nam.
Cefpodoxim có tác dụng hạn chế hoặc không có hiệu lực đối với:
- Proteus vulgaris, Enterobacter spp., Serratia marcescens, Clostridium perfringens
- Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus spp., Listeria monocytogenes, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp., Legionella pneumophila, Clostridium difficile, Bacteroides fragilis
Những vi khuẩn này thường kháng hoàn toàn với cephalosporin.
Cefpodoxim được sử dụng dưới dạng tiền dược là cefpodoxim proxetil – một ester, sau khi uống được thủy phân bởi các esterase không đặc hiệu tại niêm mạc ruột để giải phóng cefpodoxim có hoạt tính.
Dược động học
Khả dụng sinh học: Khoảng 50% khi uống, tăng lên khi dùng cùng thức ăn.
Thời gian bán thải (t½):
- Ở người bình thường: 2,0–2,8 giờ
- Ở bệnh nhân suy thận: kéo dài đến 3,5–9,8 giờ
Nồng độ đỉnh huyết tương:
- Sau khi uống 100mg: ~1,4 mcg/ml
- Sau khi uống 200mg: ~2,3 mcg/ml
- Sau khi uống 400mg: ~3,9 mcg/ml
Thời gian đạt nồng độ đỉnh: 2–3 giờ
Liên kết protein huyết tương: Khoảng 40%
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa tại gan hoặc thận
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khoảng 29–38% liều dùng được bài tiết trong vòng 12 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Thuốc có thể bị loại bỏ một phần qua thẩm tách máu.
10 Thuốc Daharus 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Daharus 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Daharus 100 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Daharus 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều tác nhân gây bệnh thường gặp.
- Dạng phân tán dễ sử dụng, phù hợp với người khó nuốt.
- Có thể dùng cho nhiều nhóm bệnh và đối tượng, bao gồm cả người cao tuổi.
13 Nhược điểm
- Gây tương tác với thuốc kháng acid và Probenecid.
- Có thể gây tác dụng phụ Đường tiêu hóa và dị ứng.
Tổng 9 hình ảnh








