Dabradx 75mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Bigbear Pharmaceutical, Big Bear Pharmaceutical |
Công ty đăng ký | Big Bear Pharmaceutical |
Số đăng ký | VD-21848-14 |
Dạng bào chế | viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Dabrafenib |
Xuất xứ | Đài Loan |
Mã sản phẩm | tuyet407 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Dabradx 75mg có chứa Dabrafenib hàm lượng 75mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dabradx 75mg
Thuốc được chỉ định sử dụng cho người lớn điều trị bệnh sau:
- U ác tính di căn hoặc không thể cắt bỏ, đặc biệt là người có đột biến BRAF V600E hoặc V600K, kết hợp cùng trametinib trong điều trị.
- Khối u ác tính giai đoạn 3 sau khi đã cắt bỏ khối u.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ, kết hợp với trametinib trong điều trị.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lenvaxen 10mg - thuốc đơn trị liệu điều trị ung thư hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dabradx 75mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo là 150mg/ngày, mỗi ngày 2 lần.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền viên thuốc.
Không uống cùng bữa ăn, nên uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ đồng hồ.
Khi quên liều thuốc không uống bù liều mà bỏ qua uống lại như đúng lịch trình cũ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với thuốc, không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Keytruda 100mg/4ml điều trị các loại ung thư khác nhau
5 Tác dụng phụ
Thường gặp các tác dụng phụ như phát ban, buồn nôn, nôn, sốt, đau cơ khớp, nhức đầu, ho…
Kết hợp với trametinib thì có thể gặp thêm các tác dụng không mong muốn khác như: đau bụng, tiêu chảy, giảm thèm ăn, đổ mồ hôi, phù ngoại vi, ớn lạnh…
Các triệu chứng nghiêm trọng hiếm gặp khác như thay đổi thị lực, suy tim, khó thở, chảy máu, tăng cân thất thường…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Midazolam, Digoxin, warfarin | dùng đồng thời sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc này với cơ thể. |
Các chất ức chế CYP3A4 mạnh | Nồng độ của dabrafenib trong huyết tương tăng. |
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như Phenytoin, carbamazepin | nồng độ của dabrafenib trong huyết tương giảm. |
Chất cảm ứng mạnh CYP2C8 mạnh như Rifampicin | nồng độ của dabrafenib trong huyết tương giảm. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thông báo với bác sĩ tình trạng bệnh về gan, tim, mắt nếu có.
Thận trong khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể gây hại cho trẻ.
Theo dõi các phản ứng trên da kể cả sau 6 tháng sau kết thúc liều điều trị.
Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào cũng nên thông báo với bác sĩ, để có biện pháp xử lý kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho đối tượng trên vì khả năng gây độc của thuốc tới thai nhi và trẻ nhỏ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tranh ẩm ướt, và ánh sáng mặt rời chiếu trực tiếp.
Để xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Nexavar 200mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm nổi tiếng hàng đầu thế giới Bayer. Thuốc có tác dụng điều trị ung thư biểu mô gan, thận, tuyến giáp. Hộp 6 Vỉ x 10 Viên có giá bán khoảng 12.500.000 đồng.
Viên nang LuciDabra 75mg được sản xuất bởi công ty LUCIUS Pharmaceutical, thành phần có Dabrafenib (dưới dạng Dabrafenib mesilate) hàm lượng 75mg, dùng điều trị khối u ác tính, ung thư phổi tế bào nhỏ…Đóng gói hộp 60 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dabrafenib là một chất ức chế BRAF, một protein kinase có vai trò phát triển và tăng sinh tế bào. Các nghiên cứu cho thấy khu BRAF bị đột biến sẽ làm tế bào ung thư phát triển nhanh, thường thấy ở ung thư hắc tố. Khi sử dụng thuốc sẽ ức chế protein này và làm giảm sự sống sót, phát triển của tế bào ung thư. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu | hấp thu tốt khi uống, với thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2-3h sau khi dùng. |
Phân bố | phân bố rộng rãi trong các mô, tỷ lệ liên kết protein huyết tương lên tới 99% |
Chuyển hoá | chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi enzym CYP2C8 và CYP3A4. |
Thải trừ | thời gian bán thải khoảng 8 giờ, thải trừ chủ yếu qua phân và một phần nhỏ ở nước tiểu. |
10 Thuốc Dabradx 75mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dabradx 75mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dabradx 75mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Dabradx 75mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dabradx 75mg hiệu quả trong điều trị các loại ung thư đột biến BRAF V600E như ung thư da, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp.
- Thuốc bào chế dạng viên nang dễ sử dụng và bảo quản.
- Thuốc thường kết hợp với Trametinib mang lại hiệu quả điều trị cao hơn, sử dụng trong nhiều phác đồ ung thư.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nhiều tác dụng phụ.
- Chi phí cao.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem. Dabrafenib, Pubchem. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024
- ^ Tác giả Caroline Robert và cộng sự (Ngày đăng 15 tháng 8 năm 2019) Five-Year Outcomes with Dabrafenib plus Trametinib in Metastatic Melanoma. Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2024