Cyclonamine 12,5%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Polpharma Biologics, Pharmaceutical Works Polpharma S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Mỹ Quốc |
Số đăng ký | VN-21709-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống 2ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Etamsylat |
Xuất xứ | Phần Lan |
Mã sản phẩm | m1248 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 13603 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cyclonamine 12,5% có tác dụng cầm máu trong và sau khi phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cyclonamine 12,5%.
1 Thành phần
Thuốc Cyclonamine 12,5% có chứa các thành phần chính bao gồm:
Etamsylate:..................250mg.
Tá dược: vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: dạng dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cyclonamine 12,5%
2.1 Công dụng của thuốc Cyclonamine 12,5%
2.1.1 Dược lực học
Etamsylate là thuốc ngăn ngừa xuất huyết và bảo vệ thành mạch. Chúng tác động lên bước đầu tiên của quá trình đông máu bằng cách: tăng khả năng kết tập tiểu cầu và phục hồi sức bền của mao mạch; giúp giảm thời gian chảy máu, giảm lượng máu mất đi.
Cơ chế hoạt động của Etamsylate diễn ra như sau:
Thuốc có khả năng làm tăng P-Selectin màng, yếu tố quan trọng trong kết tập tiểu cầu, nhờ vậy, Etamsylate ức chế quá trình chảy máu nhưng không gây huyết khối trong lòng mạch.
Các phân tử Etamsylate có tính đối kháng Hyaluronidase, làm giảm tổng hợp các Glycosaminoglycan, làm tăng sức bền thành mạch.
Giảm nồng độ của Prostacyclin và chất chuyển hóa Thromboxane, thường hiệu quả trong trường hợp có chảy máu trong tâm thất.
Etamsylate không ảnh hưởng đến sự tiêu các sợi Fibrin, không làm thay đổi tới các yếu tố đông máu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Etamsylate được hấp thu chậm nhưng hoàn toàn tại ống tiêu hóa, cho thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng từ 4 – 5 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Các phân tử thuốc phân bố rộng trong mô, qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Thể tích phân bố thuốc trong toàn cơ thể là 86,6 L. với tỷ lệ gắn kết protein huyết tương là 90-95%.
Bài tiết: Thuốc đươc bài tiết ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu (thành phần bài tiết có chứa khoảng 72% các phân tử thuốc ở dạng không đổi). Thời gian bán thải của Etamsylate là 2 giờ (IV).
2.2 Chỉ định của thuốc Cyclonamine 12,5%
Thuốc tiêm Cyclonamine 12,5% được các chuyên gia y tế chỉ định dùng trong:
Ngăn ngừa và điều trị chảy máu nhiều trong và sau khi phẫu thuật đặc biệt là những phẫu thuật nha khoa, phẫu thuật nhãn khoa, phẫu thuật ở tai, mũi, họng, phẫu thuật sản phụ khoa.
Hỗ trợ cầm máu đối với bệnh nhân gặp tình trạng chảy máu đường tiêu hoá, đường tiết niệu, bệnh lý về tuần hoàn.
==>> Xem thêm về thuốc có cùng tác dụng:
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cyclonamine 12,5%
3.1 Liều dùng thuốc Cyclonamine 12,5%
Liều dùng dành cho người lớn:
Trước khi phẫu thuật (1 – 2 giờ): dùng 2 ống.
Trong quá trình phẫu thuật: dùng 1 – 2 ống tùy thuộc mức độ chảy máu của bệnh nhân.
Sau khi phẫu thuật: mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 1 ống.
Đối với bệnh nhân chảy máu đột ngột: tiêm tĩnh mạch 3 – 4 ống, sau khoảng 4 6 giờ sau thì tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 2 ống.
Đối với phụ nữ chảy máu quá nhiều trong thời kỳ kinh nguyệt: ngày dùng 4 lần, mỗi lần 2 ống cho đến khi hết chảy máu.
Liều dùng dành cho trẻ em: cần giảm liều một cách phù hợp (nên giảm xuống còn ½ liều dùng của người lớn).
3.2 Cách dùng thuốc Cyclonamine 12,5% hiệu quả
Thuốc Cyclonamine 12,5% được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm, có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Nếu trường hợp bệnh nhân tự tiêm ở nhà thì cần làm theo đúng quy trình và sự chỉ dẫn của nhân viên y tế khi tiêm để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
Bệnh nhân đang gặp phải tình trạng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vincynon 250mg/2ml: Cách dùng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Cyclonamine 12,5% cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn: tác dụng phụ thường gặp của thuốc là đau đầu, dị ứng trên da hoặc bệnh nhân có thể cảm thấy bồn chồn,...
Bệnh nhân nên đến ngay trung tâm y tế để tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện những tác dụng phụ trên hoặc những biểu hiện lạ được nghi ngờ là do sử dụng thuốc gây ra.
6 Tương tác
Hiện vẫn chưa có báo cáo cụ thể về khả năng tương tác của thuốc đối với các thuốc và thực phẩm chức năng khác, tùy nhiên bệnh nhân phải thông báo cho nhân viên y tế các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để họ tư vấn sử dụng thuốc an toàn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Thận trọng khi dùng Cyclonamine 12,5% cho những người phẫu thuật âm đạo, do có khả năng làm tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu.
Nếu sử dụng thuốc mà không cầm được máu thì bệnh nhân cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ điều trị kịp thời.
Để xa tầm với trẻ em: cha mẹ cần chú ý để xa tầm tay trẻ em để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Vincynon là thuốc tiêm, phải vô khuẩn tuyệt đối vì thế không được sử dụng nếu ống thuốc bị hở, dung dịch thuốc bị đục hoặc biến màu.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú: vẫn chưa có nghiên cứu rõ ràng về ảnh hưởng của thuốc đối với mẹ và thai nhi và khả năng di chuyển qua sữa mẹ của thuốc.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cyclonamine 12,5% ở nơi có nhiệt độ dưới 30oC, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc, không để thuốc ở nơi có độ ẩm trên 70%, vì có thể làm thuốc giảm tác dụng hoặc gây độc đối với cơ thể khi sử dụng.
Kiểm tra hạn dùng trước khi sử dụng thuốc để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.
Để ý bề ngoài thuốc nếu thấy thuốc có những biểu hiện như biến dạng, đổi màu, mốc thì không được sử dụng thuốc đó nữa.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21709-19.
Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Polpharma S.A.
Đóng gói: Hộp 5 ống 2ml.
9 Thuốc Cyclonamine 12,5% giá bao nhiêu?
Thuốc Cyclonamine 12,5% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cyclonamine 12,5% mua ở đâu?
Thuốc Cyclonamine 12,5% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Cyclonamine 12,5% mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Cyclonamine 12,5% là 1 thuốc chống chảy máu, thường được dùng nhiều để cầm máu trong và sau các phẫu thuật ngoại khoa, hiệu quả cả với các tình trạng chảy máu trong và xuất huyết bên ngoài.
Được nhập khẩu trực tiếp từ hãng dược phẩm Pharmaceutical Works Polpharma SA, Phần Lan, chất lượng sản phẩm đạt chuẩn quy định tại châu Âu, quy trình sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn sản xuất và kiểm nghiệm thuốc tiêm của Hoa Kỳ, thuốc tiêm an toàn, dung nạp tốt và hiếm khi gây ra các tình trạng sốc phản vệ hay di ứng.
Etamsylate là chất có khả năng gây đông máu, chống chảy máu, cơ chế hoạt động thông quá điều chỉnh yếu tố P-Selectin màng. ức chế chảy máu nhưng không gây ra tình trạng huyết khối, không ảnh hưởng tới thời gian tiêu sơi fibrin và không gây rối loạn hoạt động của các yếu tố đông máu.
Từ thực tế lâm sàng và các thử nghiệm cho thấy, Etamsylate là 1 chất chống đông máu loại nhẹ nhưng cho khả năng dung nạp tốt, hiệu quả nhanh, đặc biệt hữu ích khi điều trị các tình trạng chảy máu tử cung do rối loạn chức năng khi không cần phải sử dụng biện pháp tránh thai [1]
Chỉ định Ethamsylate ở trẻ sinh non và quá nhẹ cân từ ngay sau khi chào đời cho thấy hiệu quả giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh bị xuất huyết quanh và/ hoặc trong não thất, ngoài ra không có tác dụng phụ nào được ghi nhận là do Ethamsylate gây ra ở trẻ. [2]
12 Nhược điểm
Quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp các tình trạng rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, chóng mặt,....
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ricardo P Garay, Carlo Chiavaroli, Patrick Hannaert (Ngày đăng: tháng 5- 6 năm 2006). Therapeutic efficacy and mechanism of action of ethamsylate, a long-standing hemostatic agent . Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 nmaw 2023
- ^ Tác giả J Y Chen (Ngày đăng: tháng 10 năm 1993). Ethamsylate in the prevention of periventricular-intraventricular hemorrhage in premature infants, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 nmaw 2023