Thuốc Crestor 20mg - Thuốc giúp hạ mỡ máu hiệu quả
Mã: HM1202 |
https://trungtamthuoc.com/crestor-tab20mg Giá: 680.000₫ |
Hoạt chất: Rosuvastatin |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Crestor 20mg là Thuốc gì ? Thành phần thuốc Crestor 20mg gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Crestor 20mg như thế nào ? Giá sản phẩm Crestor 20mg là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Crestor 20mg để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất và hàm lượng chính như sau:
Rosuvastatin....................10mg
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Crestor có tác dụng hạn chế tỷ lệ chuyển đổi 3-hydroxy -3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate vì là một chất ức chế có chọn lọc và cạnh tranh của HMG-CoA reductase. Ngoài ra mevalonate còn chuyển hóa thành cholesterol. Từ đó có tác dụng hạ cholesterol và triglyceride ở máu và làm chậm sự tích tụ mảng bám lipit trong máu. Gan là nơi rosuvastatin tác dụng đến nhiều nhất, là cơ quan quyết định việc sản sinh ra cholesterol
3 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III). Bổ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn tăng triglycerid, làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhi 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH). Phòng bệnh tim mạch nguyên phát (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tưới máu mạch vành).
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt với hệ cơ. Chuẩn liều đến 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch (đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi thường xuyên. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (10-17t.): 5-20 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Chỉnh liều sau ≥ 4 tuần. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: kinh nghiệm sử dụng giới hạn trên nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8t.). Người cao tuổi, suy thận nhẹ-vừa: không cần chỉnh liều. Cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người Châu Á. Khi phối hợp atazanavir, ritonavir/atazanavir, lopinavir/ritonavir: không vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày. Trường hợp liều CRESTOR là 40 mg: khi phối hợp cyclosporine không nên vượt quá 5 mg CRESTOR/lần/ngày. Trường hợp liều CRESTOR là 20 mg: khi phối hợp gemfibrozil không nên vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
Người đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
6 THẬN TRỌNG
Bệnh nhân bệnh thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh di truyền về cơ, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống rượu nhiều, > 70t. có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, tình trạng có thể gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, dùng đồng thời fibrate, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể (> 5xULN) trước khi điều trị hoặc trong khi điều trị kèm triệu chứng cơ trầm trọng và gây khó chịu: không điều trị bằng Crestor hoặc ngưng tạm thời Crestor. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời các thuốc: gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrate khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyết; tụt huyết áp; đại phẫu; chấn thương; rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; co giật không kiểm soát được. Ngưng/giảm liều nếu transaminase huyết thanh gấp 3 giới hạn trên mức bình thường. Sử dụng đồng thời thuốc hạ lipid máu nhóm statin với thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân. Tình trạng tổn thương thận là hậu quả của tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận và gây tử vong.
7 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn thường gặp thoáng qua: Đau đầu, choáng váng; đau bụng, táo bón, buồn nôn, nôn mửa; Đau cơ, khó vận động
Các tác dụng ít gặp về da như: phát ban, nổi mề đay.
Các phản ứng hiếm gặp do dị ứng với thành phần của thuốc như: bệnh viêm tụy, bệnh lý về cơ, phù mạch máu.
Tăng transaminase gan nhẹ.
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
8 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng chung thuốc với Ciclosporin. Gemfibrozil: gây tăng nồng độ và độc tính Crestor.
Không dùng chúng với: Chất ức chế protease (như atazanavir, ritonavir, lopinavir) sẽ làm tăng độc tính của Crestor.
Thuốc chống đông máu coumarin, Antacid, niacin, fenofibrate sẽ làm giảm tác dụng của Crestor.
Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
9 BẢO QUẢN
Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 25 độ C
Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
10 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 14 viên
11 NHÀ SẢN XUẤT
IPR Pharm Inc - MỸ
12 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.