1 / 5
coxnis 0 K4065

Coxnis

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 351 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-31633-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMeloxicam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat150
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1602 lần

Thuốc Coxnis là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng điều trị các bệnh về xương khớp, giảm đau, hạ sốt. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Coxnis.

 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Coxnis chứa các thành phần sau:

  • Meloxicam: 7.5mg.
  • Tá dược (Cellulose vi tinh thể (M101), creoscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, natri lauryl, talc, Silicon dioxide, Lactose monohydrate): Vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Coxnis 

2.1 Coxnis là thuốc gì ? Tác dụng của thuốc Coxnis

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có khả năng kháng viêm, hạ sốt và giảm đau. Tương tự như các loại NSAID khác, meloxicam ức chế sản xuất prostaglandin bằng cách ức chế men cyclooxygenase (COX), với sự ưu tiên ức chế COX-2 hơn COX-1. Meloxicam có khả năng ức chế viêm hiệu quả đối với mọi loại viêm.

Cơ chế tác dụng của meloxicam: Meloxicam ức chế enzym prostaglandin synthetase (cyclooxygenase 1 và 2) dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandin, là chất thường gây ra các triệu chứng viêm đau. Vì prostaglandin làm nhạy cảm các thụ thể đau thần kinh nên ức chế tổng hợp chúng dẫn đến tác dụng giảm đau và viêm. Meloxicam ưu tiên ức chế COX-2, nhưng cũng có một số hoạt động chống lại COX-1, gây kích ứng đường tiêu hóa.

2.2 Chỉ định thuốc Coxnis 

Thuốc Coxnis được dùng trong trường hợp làm giảm đau kháng viêm cho các bệnh lý cơ xương khớp, sau phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [Chính hãng] Thuốc Agimesi 7,5 điều trị viêm khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Coxnis 

3.1 Liều dùng Coxnis

Liều dùng đối với người lớn:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Uống 1 viên/lần/ngày. Có thể sử dụng tối đa 2 viên/lần/ngày.
  • Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi hoặc người có nguy cơ tai biến phụ: Liều sử dụng khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày. Không được sử dụng quá 2 viên/lần/ngày.
  • Bệnh nhân có đợt đau cấp thoái hóa khớp: liều khuyến cáo sử dụng 1 viên/ lần/ ngày. Khi cần hoặc không đỡ đau thì có thể tăng liều lên 2 viên/lần/ngày.

Người cao tuổi và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Liều mỗi ngày được khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.

Trẻ em có độ tuổi trên 2: Liều dùng 0.125mg/ kg/ ngày, tối đa không vượt quá 2 viên/ngày.

Trẻ có cân nặng trên hoặc bằng 60 cân: Sử dụng liều 1 viên/lần/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Coxnis hiệu quả

Uống thuốc Coxnis với một cốc nước. Thời gian uống là uống ngay sau bữa ăn vào trong cùng một khoảng thời gian để có hiệu quả tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Các trường hợp chống chỉ định khi dùng Coxnis:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Bệnh viêm ruột tiến triển. 
  • Suy tim, thận hoặc gan nặng không chạy thận nhân tạo. 
  • Trẻ em < 2 tuổi, phụ nữ mang thai hay mẹ cho con bú. 
  • Trị đau sau hoặc trước phẫu thuật bắc cầu mạch vành. 
  • Phối hợp với các thuốc: Fluconazol, sulfamethoxazol, sulfinpyrazon và sulfaphenazol (thuốc ức chế CYP2C9).
  • Không dung nạp galactose.
  • Xuất huyết, loét tiêu hóa tiến triển.  
  • Rối loạn xuất huyết. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cefdina 250mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp và nhiễm khuẩn da

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Coxnis bao gồm:

Trên hệ/cơ quanThường gặpÍt gặpHiếm gặp
Hô hấpViêm hầu họng, ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.   Cơn hen phế quản. 
Hệ thần kinhĐau đầu Buồn ngủ, chóng mặt.  
Gan-mật Tăng nhẹ transaminase và bilirubinViêm gan 
DaPhát ban, ngứaMày đay. Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, ban hồng đa dạng, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
Tiêu hóaChướng bụng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.Chảy máu Đường tiêu hóa tiềm tàng, loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng, ợ hơi.Viêm dạ dày, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm đại tràng.
Cơ xương khớpĐau lưng và cơ.   
Toàn thânHội chứng phù, cúm.  
MáuThiếu máu. Giảm tiểu cầu và bạch cầu.  
Tim mạch Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp. 
Thận-tiết niệu Tăng nồng độ ure và creatinin máu.  
Tai ù tai 
Hệ miễn dịch Choáng phản vệ, phù mạch thần kinh.  

6 Tương tác

ThuốcTương tác
MethotrexatCó thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu
Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, thuốc tan huyết khối, Heparin toàn thân, thuốc chống đông đường uống, thuốc chống ngưng tập tiểu cầuTăng nguy cơ xuất huyết. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng phối hợp.
LithiLàm tăng nồng độ lithi trong máu
Glucocorticoid và salicylatHiệp đồng tác dụng nên có thể tăng nguy cơ xuất huyết và loét tiêu hóa
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-IICó thể dẫn đến đến suy thận cấp, người bệnh cần bù đủ nước và theo dõi chức năng thận. 
Dụng cụ ngừa thai

Làm giảm hiệu quả ngừa thai của vòng tránh thai

Cholestyramin

Meloxicam thải trừ nhanh hơn.

Thuốc chống tăng huyết áp (Giãn mạch, chẹn beta, ức chế enzym chuyển, lợi tiểu)Làm giảm hiệu quả của thuốc chống tăng huyết áp.
CyclosporinCó thể tăng độc tính trên thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Meloxicam không thể thay thế corticosteroid hoặc điều trị thiếu hụt corticosteroid.

Các xét nghiệm gan có thể tăng lên đến 15% trong số bệnh nhân sử dụng các loại NSAID, bao gồm Meloxicam. Nếu có các triệu chứng hoặc xét nghiệm gan bất thường, bệnh nhân nên được đánh giá để kiểm tra sự tiến triển của các phản ứng gan nặng hơn và ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết.

Khi sử dụng thuốc meloxicam, cần cẩn trọng đối với bệnh nhân mất nước nhiều hoặc bệnh nhân có bệnh thận trước đó. 

Bệnh nhân dùng thuốc lâu dài cần kiểm tra huyết sắc tố và tỉ lệ thể tích hồng cầu để phát hiện thiếu máu. 

Thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu và phản ứng mạch máu gây xuất huyết, đặc biệt đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.

Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng, đặc biệt là ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch hoặc bệnh tim mạch. 

Thuốc NSAID cũng có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng bệnh tăng huyết áp, do đó, cần sử dụng thận trọng.

Meloxicam là thuốc cần phải dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị giữ nước, tăng huyết áp, hoặc suy tim vì nó có thể gây suy tim sung huyết và phù nề.

Thuốc NSAID có thể gây ra các tác động trầm trọng lên đường tiêu hóa như loét, thủng, xuất huyết ruột già, ruột non và dạ dày, đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử loét và/hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Không dùng thuốc ở bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc không dung nạp galactose. 

Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy vì có thể gặp chóng mặt, buồn ngủ. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai

Dựa vào cơ chế tác dụng, việc sử dụng NSAIDs tác dụng qua trung gian prostaglandin, bao gồm meloxicam, có thể làm chậm hoặc ngăn chặn vỡ nang buồng trứng, có thể dẫn đến vô sinh có thể hồi phục ở một số phụ nữ. Nghiên cứu trên động vật cho thấy sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin có khả năng làm rối loạn vỡ nang qua trung gian prostaglandin cần thiết cho sự rụng trứng. Nghiên cứu ở phụ nữ dùng NSAIDs cho thấy sự làm chậm rụng trứng có hồi phục. Cân nhắc ngừng NSAIDs, bao gồm meloxicam, ở phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được xét nghiệm vô sinh.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin meloxicam có tiết qua sữa mẹ hay không, cũng như tác dụng trên trẻ bú mẹ hoặc việc tiết sữa. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú, nếu phải dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.

7.3 Bảo quản 

Để bảo quản sản phẩm, cần đặt ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ không quá 30°C.

8 Nhà sản xuất

SĐK:  VD-31633-19.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Coxnis giá bao nhiêu?

Thuốc Coxnis hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Coxnis có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Coxnis mua ở đâu?

Thuốc Coxnis mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coxnis để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Sản phẩm thay thế

Thuốc Mecasel 7,5 được bác sĩ chỉ định để điều trị các tình trạng viêm xương khớp như hư khớp, thoái hóa khớp, thoái hóa khớp và viêm cột sống dính khớp.

Thuốc Agimesi 7,5 được chỉ định để điều trị thoái hóa khớp, các bệnh khớp mạn tính, viêm cột sống dính khớp và các bệnh lý mãn tính về khớp.

12 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống sản xuất dạng viên nén, nhỏ dễ uống và mang theo.

  • Giá cả hợp lý, phải chăng.

  • Thuốc Coxnis là loại thuốc hiệu quả để điều trị các triệu chứng như: viêm cột sống dính khớp, đau và viêm khớp do thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

  • Meloxicam được sử dụng ở liều cao hơn (15 mg/ngày) không làm tăng đáng kể nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa hoặc vết thương liên quan đến ức chế COX-1 và ít tốn kém hơn đối với giảm đau đa phương thức sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần so với Celecoxib. [1]

  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất dược phẩm đạt chất lượng. Nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

13 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ được dùng khi có đơn và theo chỉ định của bác sĩ.

  • Thuốc còn có khá nhiều tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn. 


Tổng 5 hình ảnh

coxnis 0 K4065
coxnis 0 K4065
coxnis 1 N5154
coxnis 1 N5154
coxnis 2 N5128
coxnis 2 N5128
coxnis 3 V8374
coxnis 3 V8374
coxnis 4 V8458
coxnis 4 V8458

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Amer Haffar và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 4 năm 2022). Meloxicam versus Celecoxib for Postoperative Analgesia after Total Knee Arthroplasty: Safety, Efficacy and Cost, PubMed. Truy cập ngày 04 tháng 08 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình về sản phẩm này

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ vâng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Coxnis 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Coxnis
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633