Coxileb 400 Glomed
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-21269-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2405 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Coxileb 400 gồm có:
- Celecoxib hàm lượng 400mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Coxileb 400 Glomed là thuốc gì?
Thuốc Coxileb 400 Glomed được chỉ định điều trị:
- Triệu chứng bệnh thoái hoá khớp
- Triệu chứng viêm khớp dạng thấp
- Cơn đau cấp
- Đau bụng kinh
- Hỗ trợ làm giảm tần số pô-lýp u tuyến kết - trực tràng
==>> Xem thêm: Thuốc Celecoxib 100mg Santa chống viêm, giảm đau cơ - xương khớp.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Coxileb 400 Glomed
3.1 Liều dùng
3.1.1 Viêm xương khớp
Sử dụng ở người lớn hàm lượng 200mg/lần/ngày, một số trường hợp có thể chỉ định tăng lên 2 lần/ngày.[1]
3.1.2 Viêm khớp dạng thấp
Sử dụng ở người lớn hàm lượng 200mg x 2 lần/ngày.
3.1.3 Cơn đau cấp và đau bụng kinh
Sử dụng ở người lớn hàm lượng 400mg/lần/ngày, có thể chia uống 200mg/lần x 2 lần nếu cần tiếp tục sử dụng giảm đau.
3.1.4 Pô-lýp u tuyến kết - trực tràng
Sử dụng Coxileb 400 ở người lớn hàm lượng 400mg/lần x 2 lần/ngày, khuyên dùng sau bữa ăn.
3.2 Cách dùng
Sử dụng Coxileb 400 bằng đường uống.

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần trong thuốc Coxileb 400.
Bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc Nsaid, Aspirin bị tình trạng dị ứng, phù mạch…
Bệnh nhân suy tim nặng hoặc suy tim vừa.
Bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân viêm ruột.
Phụ nữ mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Golcoxib 200mg giảm đau trong viêm khớp, viêm khớp dạng thấp
5 Tác dụng phụ
Rối loạn dạ dày- ruột: buồn nôn, tiêu chảy.
Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson.
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, sốc phản vệ.
Rối loạn thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, ù tai, mất ngủ.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Fluconazol | Dùng chung với fluconazol làm tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương. |
Thuốc khác ức chế hoặc cảm ứng các enzyme CYP2C9 hoặc các thuốc bị chuyển hóa bởi các enzym này | có thể làm thay đổi nồng độ celecoxib trong huyết tương. |
Lithi, methotrexat, và các gLycosid tim | Celecoxib có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này. |
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn bêta, và thuộc lợi tiểu | Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp. |
Corticosteroid hay các thuốc uống chống đông, điều trị lâu dài với thuốc kháng viêm không steroid, hay rượu | Nguy cơ xuất huyết dạ dày-ruột tăng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần lưu ý tránh dùng đồng thời với các thuốc khác cũng có chứa celecoxib.
Những bệnh nhân có tiền sử bệnh về tim, thiếu máu cục bộ, bệnh liên quan đến mạch máu não, gặp các nguy cơ về tim mạch, động mạch, hoặc người bị suy thận, suy gan, người cao tuổi đều là các đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc celecoxib.
Đối tượng bị mất nước cần lưu ý bù lại nước trước khi uống thuốc có thành phần celecoxib.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối nếu không thấy lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ của thuốc.
Đối với phụ nữ cho con bú nên ngừng cho trẻ bú nếu sử dụng thuốc vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có báo cáo về triệu chứng quá liều, nếu gặp phải trường hợp này cần cấp cứu sớm nhất và biện pháp điều trị chủ yếu hỗ trợ và giảm triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản không quá nhiệt độ 30 C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Coxileb 400 hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc bên dưới:
Celofin 200 là sản phẩm của Công ty Hetero Labs Limited, sử dụng trong điều trị triệu chứng viêm khớp, Đau Bụng Kinh, đau răng… với thành phần celecoxib 200mg.
Celecoxib Stada 200mg là sản phẩm được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm khớp, viêm xương khớp, đau cấp tính…. Thành phần gồm có hoạt chất tương tự là celecoxib với hàm lượng 200mg.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuộc nhóm thuốc kháng viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid, với cơ chế tác dụng lên enzyme cyclo-oxygenase-2 (COX-2), gây ức chế các enzyme này dẫn đến giảm sự chuyển đổi acid arachidonic thành prostaglandin, đây là tác nhân gây ra các triệu chứng sưng, viêm trong cơ thể. Điều đặc biệt ở hoạt chất này là ít tác dụng lên enzym cyclo-oxygenase-l (COX-1), do đó so với các Nsaid không chọn lọc, chúng ít gây hại cho dạ dày, tiểu cầu, thận.
9.2 Dược động học
Hấp thu: hấp thu qua đường ruột-dạ dày nhanh chóng với nồng độ cao nhất trong máu đo được sau 3 giờ.
Phân bố: tỷ lệ gắn với protein huyết tương đo được khoảng 97%.
Chuyển hoá: qua gan bởi cytocrom P450 (CYP) 2C9 và các chất chuyển hoá không còn tác dụng dược lý.
Thải trừ: Celecoxib đào thải qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải đạt được trong khoảng 11 giờ.
10 Thuốc Coxileb 400 Glomed giá bao nhiêu?
Thuốc Coxileb 400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Coxileb 400 Glomed mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Coxileb 400 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Dược Phẩm GLOMED, có nhà máy sản xuất tiên tiến, đạt chuẩn GMP-WHO, được cấp phép bởi Bộ Y tế lưu hành trong nước.
- Dạng viên uống dễ hấp thu, tiện lợi bảo quản và mang theo khi cần thiết.
- Có ít tác dụng phụ hơn so với các Nsaid không chọn lọc khác, mà hiệu quả điều trị cao.
13 Nhược điểm
- Không nên dùng cho trẻ em, người có thai.
- Có thể gặp nhiều tương tác thuốc.
Tổng 5 hình ảnh




