Coversyl 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Les Laboratoires Servier Industrie, Les Laboratoires Servier Industrie |
Công ty đăng ký | Les Laboratoires Servier |
Số đăng ký | VN-17086-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30 viên |
Hoạt chất | Perindopril |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | hm1262 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 14202 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Coversyl 10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Coversyl 10mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Coversyl 10mg có thành phần:
- Perindopril Arginine hàm lượng 10 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Coversyl 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Coversyl 10mg
Thuốc Coversyl 10mg là thuốc gì?
Với thành phần chính là hoạt chất Perindopril Arginine, sản phẩm thuốc Coversyl 10mg có tác dụng là tác dụng dược lí của dược chất này. Tác dụng của Perindopril Arginine sẽ được thể hiện thông qua cơ chế như sau:
Perindopril Arginine thông qua ức chế enzym ACEI chuyển hóa làm giảm nồng độ của Angiotensin II. Nồng độ chất này giảm cũng làm giảm kích thích để bài tiết Aldosteron - những chất có tác dụng co mạch. Kết quả là động mạch giãn, làm giảm huyết áp.
Bên cạnh đó, Perindopril Arginine còn có tác dụng giảm tình trạng suy tim xung huyết nhờ làm giảm hoạt động của tim, cung lượng tim tăng nhẹ, giảm nhu cầu oxy và năng lượng của tim.
2.2 Chỉ định của thuốc Coversyl 10mg
Sản phẩm thuốc Coversyl 10mg được sử dụng trong điều trị cho các đối tượng sau:
Bệnh nhân tăng huyết áp động mạch.
Bệnh động mạch vành ổn định giảm nguy cơ biến chứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Coveram 10mg/10mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Coversyl 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Coversyl 10mg
Thông thường trên lâm sàng, bác sĩ/dược sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Coversyl 10mg với liều lượng như sau:
Điều trị cao huyết áp: Liều khuyến cáo là ½ viên/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng lên 1 viên/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận và người cao tuổi: dùng thuốc với liều lượng thấp hơn thông thường, tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Điều trị suy tim sung huyết: Liều khởi đầu và duy trì: ½ viên/lần.
Phòng ngừa bệnh: dùng liều bằng 1 nửa liều điều trị, 1 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Coversyl 10mg hiệu quả
Thuốc Coversyl 10 mg có dạng bào chế là viên nén bao phim, do đó bệnh nhân dùng sản phẩm thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc vào buổi sáng khi bệnh nhân đói.
Dùng thuốc trực tiếp tốt nhất cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội, nuốt nguyên viên.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Coversyl 10mg cho các trường hợp chúng tôi liệt kê ra dưới đây :
Dị ứng / mẫn cảm với hoạt chất Perindopril Arginine hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch do di truyền, tự phát hay dùng các thuốc ức chế men chuyển ACE.
Bệnh nhân là phụ nữ đang có ý định hay đã có thai và cho con bú.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Coversyl 5mg giúp giảm huyết áp hiệu quả: liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp ra các tác dụng không mong muốn sau trong thời gian sử dụng Coversyl 10mg: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, co cứng cơ, ù tai, khó thở, đau buốt rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, phát ban, khó nuốt, khó thở, sưng môi, sưng lưỡi … Ngoài ra 1 số xét nghiệm cận lâm sàng cũng có sự thay đổi như tăng men gan, tăng Kali máu, giảm Hemoglobin, tăng Bilirubin máu...
6 Tương tác
Trong thời gian sử dụng thuốc Coversyl 10 mg bệnh nhân cần tránh phối hợp với các thuốc làm tăng Kali trong máu và Lithium. Lithium khi dùng cùng với Coversyl 10 mg có thể làm giảm thải trừ Lithium, làm tăng độc tính của nó trên thần kinh và tim vô cùng nguy hiểm. Còn với các thuốc làm tăng kali huyết, Coversyl 10 mg cũng làm tăng Kali huyết do đó khi dùng cùng cùng nhau thì Kali huyết tương sẽ vượt ngưỡng bình thường rất nhiều, gây nguy hiểm đe dọa đến tính mạng của người bệnh như người tuổi hay bệnh nhân suy thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Người lái xe và vận hành máy móc: Cần được khuyến cáo về các tác dụng phụ có thể gặp gây ảnh hưởng tới công việc như: ù tai, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu… để đối tượng này cân nhắc kĩ trước khi dùng. Nếu sử dụng thì tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trong mọi tình huống.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối tượng phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc Coversyl 10mg cho đối tượng này.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 25 độ C.
Không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17086-13.
Nhà sản xuất: Công ty Les Laboratoires Servier Industrie, Pháp.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
9 Thuốc Coversyl 10mg giá bao nhiêu?
Coversyl 10mg giá bao nhiêu? Thuốc Coversyl 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Coversyl 10mg mua ở đâu?
Thuốc Coversyl 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coversyl 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Perindopril là một thuốc điều trị huyết áp hiệu quả, với liều 4 đến 8 mg một lần mỗi ngày làm giảm đáng kể huyết áp tâm thu (SBP) và huyết áp tâm trương (DBP) khi nằm ngửa so với giá trị ban đầu ở bệnh nhân tăng huyết áp. Các mức giảm này được duy trì trong ít nhất 24 giờ [1].
- Perindopril 4 đến 8 mg một lần mỗi ngày làm giảm đáng kể tốc độ sóng xung động mạch chủ-đùi (PWV), cải thiện độ giãn nở của động mạch, giảm chỉ số khối cơ thất trái và, ở những bệnh nhân mới bị thiếu máu não và/hoặc đột quỵ, lưu lượng máu não được bảo tồn mặc dù làm giảm đáng kể huyết áp tâm thu và tâm trương.
- Perindopril là thuốc ức chế men chuyển dung nạp tốt, tốt hơn đáng kể so với captopril (về tỷ lệ đáp ứng) trong điều trị tăng huyết áp và hiệu quả tương đương với các thuốc ức chế men chuyển khác.
- Perindopril Arginine là dạng muối của Perindopril, có tính ổn định hơn nhiều so với các dạng muối khác trước đó.
- Liều dùng đơn giản, 1 lần/ngày [2].
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây hạ áp quá mức, chóng mặt, nhức đầu.
- Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả M Hurst 1, B Jarvis (Đăng ngày năm 2001). Perindopril: an updated review of its use in hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây