Cotrimoxazole 400/80
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm4028 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay, thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định để điều trị cho các trường hợp bệnh lý có dấu hiệu của nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý trước khi dùng thuốc này.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Cotrimoxazole 400/80 chứa:
Sulfamethoxazol 400 mg.
Trimethoprim 80 mg.
Tá dược vừa đủ viên nén.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cotrimoxazole 400/80
2.1 Tác dụng của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Sulfamethoxazol kết hợp Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1, sự kết hợp này giúp ức chế quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn, từ đó mang lại tác dụng diệt khuẩn. Đơn độc từng thành phần chỉ có tác dụng kìm khuẩn.
Thuốc có tác dụng lên cả vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương, bao gồm một số vi khuẩn như: Legionella pneumophilia, Staphylococcus, Salmonella, Shigella,...
2.2 Chỉ định của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được dùng trong:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Viêm tiền liệt tuyến do nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn sinh dục, viêm phụ khoa ở nữ giới,...
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm mũi, viêm phổi cấp thường gặp ở trẻ em,viêm phế quản, viêm tai giữa cho trẻ,...
Nhiễm khuẩn tiêu hóa: kiết lị, lị trực khuẩn, viêm đại tràng, thương hàn,...
Viêm xoang má thường gặp ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Biseptol 80ml: tác dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80
3.1 Liều dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80
Liều lượng dùng cho mỗi chỉ định được tính theo hàm lượng Trimethoprim (theo số tuổi và cân nặng) có trong 1 viên thuốc thành phẩm.
Điều trị tình trạng viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ đủ 2 tháng tuổi:
- Dùng với liều 8mg Trimethoprim/1 kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần uống với khoảng cách liều đều nhau. 1 đợt điều trị thường kéo dài 10 ngày, tuy nhiên dạng bào chế này không phù hợp với trẻ bạn có thể lựa chọn dạng chế phẩm khác thích hợp hơn.
Điều trị những nhiễm khuẩn ở hệ tiết niệu, sinh dục:
- Người lớn: Mỗi lần dùng 2 viên, ngày dùng 2 lần, với khoảng cách liều đều nhau. 1 đợt điều trị thường kéo dài 10 – 14 ngày. Trong những nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc người bệnh gặp những tình trạng nặng hơn, thời gian điều trị có thể nên đến 3-6 tháng.
Dự phòng nhiễm khuẩn ở hệ tiết niệu, sinh dục (mãn tính):
- Người lớn: Mỗi lần dùng ½-1 viên, ngày dùng 1 lần hoặc dùng 3 lần/1 tuần, thời gian điều trị có thể nên đến 3-6 tháng tù thuộc vào tiên strieenr của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: Dùng với liều 8 mg Trimethoprim/1 kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần uống với khoảng cách liều đều nhau.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Người lớn: Mỗi lần dùng 2 viên, ngày dùng 2 lần, với khoảng cách liều đều nhau. 1 đợt điều trị thường kéo dài 14 ngày.
- Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: Dùng với liều 8 mg Trimethoprim/1 kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần uống với khoảng cách liều đều nhau.
Nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa lỵ gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Người lớn: Mỗi lần dùng 2 viên, ngày dùng 2 lần, với khoảng cách liều đều nhau. Dùng trong 5 ngày liên tiếp.
- Trẻ em từ đủ 2 tháng tuổi trở lên: Dùng với liều 8 mg Trimethoprim/1 kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần uống với khoảng cách liều đều nhau. Dùng trong 5 ngày liên tiếp.
Điều trị bệnh tả:
- Người lớn: Mỗi lần dùng 2 viên, ngày dùng 2 lần, với khoảng cách liều đều nhau. Dùng trong 3 ngày liên tiếp, kết hợp với truyền dịch và bù điện giải đường uống.
- Trẻ em: Dùng với liều 4-5 mg Trimethoprim/1 kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần uống với khoảng cách liều đều nhau. Dùng trong 3 ngày liên tiếp, kết hợp với truyền dịch và bù điện giải đường uống.
Dự phòng bệnh dịch hạch:
- Người lớn: Mỗi lần dùng 2-4 viên, ngày dùng 2 lần, với khoảng cách liều đều nhau. Dùng trong 7 ngày liên tiếp.
- Trẻ em từ đủ 2 tháng tuổi trở lên: Dùng với liều 8 mg Trimethoprim/1 kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần uống với khoảng cách liều đều nhau. Dùng trong 5 ngày liên tiếp.
Điều trị viêm phổi gây ra bởi chủng vi khuẩn Pneumocystis jiroveci (PCP):
- Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/1 kg thể trọng/24 giờ, chia đều 3-4 lần uống với khoản liều đều nhau. Dùng trong 14 – 21 ngày liên tiếp.
- Thuốc có thể sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận tuy nhiên phải hiệu chỉnh liều theo Độ thanh thải Creatinin.
3.2 Cách dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80
Kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 được uống với 1 ly nước đầy khoảng từ 150-200ml nước, để đảm bảo thuốc phát huy được hết tác dụng dược lý. Thuốc được dùng cùng với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Thuốc Cotrim stada chống chỉ định đối với bệnh nhân:
Có tiền sử dị ứng, quá mẫn với các thành phần hoạt chất và tá dược có trong thuốc.
Các trường hợp tổn thương gan, suy thận nặng.
Những bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to.
Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Pectokid Suspension: Tác dụng, liều dùng & giá bán.
5 Tác dụng phụ
Phản ứng có hại của thuốc Cotrim stada thường chủ yếu gây ra các triệu chứng trên da.
Các biểu hiện thường gặp như: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, bụng khó chịu, ngứa, phát ban, nổi mẩn,...
Một số phản ứng khác như: đau đầu, chóng mặt, mắt mờ, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin,...
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hiếm gặp như: hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, lupus ban đỏ, suy gan nặng, suy giảm nặng chức năng thận,...
6 Phân biệt mẫu mới và mẫu cũ thuốc Cotrimoxazole 400/80
Hai mẫu thuốc cũ và mới đều có cùng công ty sản xuất là công ty Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (được đổi tên từ công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), đồng thời hàm lượng dược chất của hai thuốc cũng tương đương nhau.
Do đó, Cotrimoxazole 400/80 là tên thuốc mới của Cotrimstada. Bạn đọc có thể kéo lên đầu trang để xem hình ảnh chi tiết và chính xác nhất của mẫu thuốc mới nhất đang lưu hành trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Hình ảnh mẫu cũ:
Hình ảnh mẫu mới:
7 Tương tác
Một số lưu ý về tương tác của thuốc Cotrimoxazole 400/80 như sau:
Khi dùng đồng thời thuốc Cotrimoxazole 400/80 với các thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến nguy cơ tiểu cầu giảm nhiều hay gặp ở người cao tuổi.
Không nên dùng chung thuốc với Pyrimethamin vì có thể làm tăng nguy cơ thiếu máu hồng cầu to.
Tác dụng của Phenytoin có thể tăng lên quá mức nếu dùng chung với thuốc Cotrim stada. Do đó thận trọng khi sử dụng cùng lúc cả hai loại thuốc này.
Ngoài ra, hạn chế uống rượu, hút thuốc, sử dụng các chất kích thích có hại cho sức khỏe để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Nếu có thắc mắc gì, bệnh nhân hãy hỏi trực tiếp bác sĩ để được giải đáp.
Kiểm tra ngày sản xuất và hạn sử dụng trước mỗi lần dùng.
Thận trọng:
Không nên dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80 cho bệnh nhân bị viêm họng gây ra chủng vi khuẩn S. Pyogenes (dựa vào kết quả kháng sinh đồ).
Thận trọng cho những đối tượng như: bệnh nhân gặp các vấn đề về chức năng thận (suy thận, suy thận thể nặng...), người cao tuổi có nhiều bệnh lý nền.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng nghiện rượu lâu năm, người lớn và trẻ em bị suy dinh dưỡng và hội chứng kém hấp thu,
Đặc biệt thận trọng ở những người: đang dùng thuốc chống co giật theo chỉ định cụ thể từ bác sĩ, người có cơ địa dễ dị ứng hoặc người có tiền sử hen phế quản.
Người bị bệnh lý di truyền hiếm gặp thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Cần uống nhiều nước trong quá trình diêu trị với Cotrimoxazole 400/80 tránh gây tình trạng sỏi tiết niệu.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ thời kỳ mang thai: chưa có báo cáo cụ thể, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ
Phụ nữ đang cho con bú: chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, Chỉ sử dụng sản phẩm khi thật cần thiết cân nhắc giữa việc dùng thuốc và chuyển sang dùng loại thuốc an toàn hơn.
8.3 Xử trí khi quá liều
Nếu có các dấu hiệu bất thường có nghi ngờ đến từ việc sử dụng quá liều thuốc, gọi cấp cứu và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
8.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt với nhiệt độ không quá 30 độ C. Không nên bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hay những nơi có độ ẩm cao.
Không để thuốc dướí trực tiếp ánh sáng mặt trời.
Để ý bề ngoài thuốc, nếu thấy vỏ thuốc có dấu hiệu bị hở, thuốc bị đổi màu, chảy nước hoặc đã bị biến dạng, thì không sử dụng thuốc.
Cần bảo quản ở nơi dễ nhớ, dễ lấy nhưng phải xa tầm tay của trẻ và con vật nuôi.
9 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm- Việt Nam.
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chai 100 viên.
10 Thuốc Cotrimoxazole 400/80 giá bao nhiêu?
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cotrimoxazole 400/80 mua ở đâu?
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cotrimoxazole 400/80 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 7 hình ảnh