Cotrimoxazol 480 mg
Mã: H10 |
https://trungtamthuoc.com/cotrimoxazol-480-mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Sulfamethoxazol và Trimethoprim |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại Thuốc điều trị nhiễm khuẩn như Hadipro, Stoccel P, Cotrimoxazol,... tuy nhiên với mỗi tình trạng bệnh nhân khác nhau lại phù hợp với các loại thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin được giới thiệu đến các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Cotrimoxazol.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: kháng sinh, kháng khuẩn, kháng nấm.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần: trong một viên thuốc bao gồm các thành phần sau
Sulfamethoxazol hàm lượng 400mg.
Trimethoprim hàm lượng 80mg.
Các tá dược (Magnesi stearat, Nước tinh khiết, PVP K30, Aerosil) vừa đủ 1 viên nén.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Cotrimoxazol là một loại kháng sinh gồm 1 phần trimethoprim và 5 phần sulfamethoxazole. Nhờ Sulfamethoxazol trong thành phần kháng sinh, Cotrimoxazol sẽ ức chế cạnh tranh lên quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn, trimethoprim thì lại có tác dụng ức chế enzym dihydrofolat reductase, cả 2 quá trình này đều ngăn chặn sự tổng hợp acid folic, nhờ đó vi khuẩn không thể tổng hợp ADN. Nhờ cơ chế tác dụng này, Cotrimoxazol có tính diệt khuẩn cao và hạn chế các vi khuẩn kháng một trong hai thành phần của thuốc.
Phổ kháng khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gram âm và dương hiếu khí: Streptococcus, Neisseria gonorrhoeae, E. coli, Shigella, Proteus mirabilis, Klebsiella, Staphylococcus, Legionella pneumophila, Neisseria meningitidis, Salmonella, Enterobacter,, Proteus indole dương tính, Haemophilus influenzae,...
Các vi khuẩn kháng thuốc bao gồm các chủng kỵ khí và Enterococcus.
Chỉ định
Cotrimoxazol được chỉ định cho những trường hợp bệnh nhân:
Viêm nhiễm đường tiết niệu - sinh dục: viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng (niệu đạo, bàng quang,..), viêm đường niệu mạn tính (lâu dài và có tái phát ở nữ giới).
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: nhiễm khuẩn lỵ, sốt thương hàn, viêm nhiễm đại tràng (nhất là đại tràng sigma).
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi do Pneumocystis carinii., viêm phổi cấp, viêm phế quản mạn).
Viêm tuyến tiền liệt ở nam giới.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
Nhiễm trùng đường tiết niệu: uống liều 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazole/lần (tương đương 2 viên nén), mỗi lần cách nhau 12 giờ và điều trị liên tục trong 10-14 ngày.
Bệnh nhân viêm phế quản mạn: uống liều 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazole/lần (tương đương 2 viên nén), mỗi lần cách nhau 12 giờ và điều trị liên tục trong 14 ngày.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: uống liều 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazole/lần (tương đương 2 viên nén), mỗi lần cách nhau 12 giờ và điều trị liên tục trong 5 ngày.
Thuốc bào chế dạng viên nén này không thích hợp cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc dễ dàng sử dụng qua đường tiêu hóa. Khuyến khích dùng cùng với thức ăn.
Nếu sử dụng thuốc lâu dài phải bổ sung acid folic, tránh thiếu hụt acid folic khi dùng thuốc.
Người cao tuổi khi dùng Cotrimoxazol phải theo dõi đặc biệt.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, hoặc dị ứng với sulfamid, thiếu enzym G6PD, hoặc thiếu hụt acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Do thuốc gây độc tính cho thận và chuyển hóa ở gan, cần thận trọng sử dụng cho người bị suy gan, thận nặng.
Thuốc cũng được chống chỉ định với phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ hay gặp được ghi nhận của thuốc như sau:
Trên đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, rối loạn tiêu hóa, chán ăn
Trên da: ngứa, phát ban, nổi mày đay, hội chứng Stevens-johnson, phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng
Các tác dụng phụ ít gặp hơn:
Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết, nồng độ kali trong máu tăng cao, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
Trên hệ thần kinh: viêm màng não, ảo giác
Trên gan: vàng da/mắt, ứ mật, suy gan
Trên thận: suy thận, viêm thận mô kẽ
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi dùng Cotrimoxazol kết hợp với các loại thuốc lợi tiểu thiazid sẽ làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già, dẫn đến tình trạng máu khó đông.
Dùng chung thuốc với các loại thuốc methotrexate sẽ làm tăng nồng độ của methotrexat, dùng đồng thời với pyrimethamin sẽ làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Không dùng chung Cotrimoxazol với indomethacin, các loại thuốc hạ đường huyết và cyclosporin.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, rối loạn chức năng gan, suy thận, nếu dùng phải có chỉ định và sự theo dõi sát sao của bác sĩ.
Cẩn trọng khi dùng thuốc cho người thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic, giảm tiểu cầu do trimethoprim, người bị bệnh hen suyễn, người rối loạn chuyển hóa porphyrin và các loại bệnh tuyến giáp.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở tình trạng nguyên vẹn, không hở ngoài không khí.
Lọ thuốc rất giống lọ kẹo, tránh xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc ở nơi có nhiệt độ phòng, thoáng mát, sạch sẽ.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Số đăng ký ở Việt Nam: VD-2538-07.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa - VIỆT NAM.
Đóng gói: Một lọ chứa 150 viên nén.