Corosan 80mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Balkanpharma - Dupnitsa AD, Balkanpharma - Dupnitsa AD |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH DP Việt pháp |
Số đăng ký | VN-19595-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Valsartan |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | tq158 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Valsartan 80 mg
Tá dược: vừa đủ
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Corosan 80mg
Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1), giúp giãn mạch, hạ huyết áp, giảm tải cho tim và cải thiện chức năng thận trong một số tình trạng bệnh lý.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
Điều trị suy tim có triệu chứng ở người trưởng thành, đặc biệt khi không dung nạp ức chế men chuyển hoặc cần bổ sung liệu pháp.
Điều trị cho bệnh nhân trưởng thành ổn định sau nhồi máu cơ tim, có triệu chứng suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (trong vòng 12 giờ đến 10 ngày sau nhồi máu).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Disys 80mg điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Corosan 80mg
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Tăng huyết áp: 80–160 mg mỗi ngày, có thể tăng đến 320 mg/ngày nếu cần.
Nhồi máu cơ tim: Bắt đầu với 20 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến liều mục tiêu 160 mg x 2 lần/ngày trong vài tuần.
Suy tim: Khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến tối đa 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp được.
Trẻ em 6–18 tuổi tăng huyết áp:
Dưới 35 kg: Bắt đầu 40 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày.
Trên 35 kg: Bắt đầu 80 mg/ngày, tối đa đến 320 mg/ngày tùy theo cân nặng.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thành phần thuốc.
Bệnh nhân bị suy gan nặng, xơ gan mật hoặc tình trạng ứ mật.
Phụ nữ đang mang thai từ tam cá nguyệt thứ hai trở đi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tabarex-160 điều trị suy tim
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
Toàn thân | Mệt mỏi, suy nhược | Ít gặp, chưa rõ |
Tim mạch | Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng | Thường gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy | Ít gặp |
Da – mô dưới da | Phù mạch, phát ban, ngứa | Chưa rõ |
Máu – huyết học | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính | Chưa rõ |
Gan mật | Tăng men gan, tăng bilirubin | Chưa rõ |
Thận – tiết niệu | Suy thận, tăng creatinin huyết thanh, tăng urê | Thường gặp - chưa rõ |
Hô hấp | Ho | Ít gặp |
Tai – tiền đình | Chóng mặt | Thường gặp |
Thần kinh | Nhức đầu, ngất, chóng mặt tư thế | Ít gặp – thường gặp |
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn, bệnh huyết thanh | Chưa rõ |
Chuyển hóa – điện giải | Tăng Kali máu, hạ natri huyết | Thường gặp – chưa rõ |
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, muối chứa kali: Tăng nguy cơ tăng kali huyết.
NSAIDs (kể cả COX-2, Aspirin liều cao): Giảm tác dụng hạ áp, tăng nguy cơ suy thận.
Thuốc chống loạn thần: Có thể tăng độc tính, cần theo dõi khi phối hợp.
Valsartan không có tương tác đáng kể với: Cimetidin, warfarin, furosemid, Digoxin, Atenolol, Indomethacin, amlodipin, hydrochlorothiazid, glibenclamid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi kali huyết và chức năng thận, đặc biệt ở người suy thận, mất dịch, hẹp động mạch thận, ghép thận.
Cân nhắc trước khi dùng cho người có hẹp van động mạch chủ/hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Không khuyến cáo dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển và chẹn beta đồng thời trong suy tim.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: Chống chỉ định từ quý 2, có thể gây quái thai, suy thận bào thai, thiểu ối.
Cho con bú: Không nên dùng vì thiếu dữ liệu an toàn, nên chuyển sang thuốc khác an toàn hơn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
Hạ huyết áp nặng, chóng mặt, sốc, rối loạn ý thức.
Xử trí:
Nằm ngửa, truyền dịch và điện giải nhanh chóng.
Valsartan không bị loại qua thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Corosan 80mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Valclorex 5/80mg của Công ty TNHH DRP Inter chứa hai thành phần hoạt chất là Amlodipin và Valsartan, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn khi cần phối hợp cả hai hoạt chất để đạt hiệu quả kiểm soát huyết áp tối ưu.
Sản phẩm Wamlox 5mg/80mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất, có thành phần bao gồm Amlodipin và Valsartan. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn trong các trường hợp cần phối hợp hai hoạt chất để kiểm soát huyết áp tốt hơn khi đơn trị liệu không đủ hiệu quả. Việc kết hợp hai thành phần giúp tác động hiệp đồng trên cơ chế giãn mạch, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị và cải thiện chức năng tim mạch.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Valsartan là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II loại 1 (AT1), dùng qua đường uống. Hoạt chất này gắn đặc hiệu vào thụ thể AT1 – nơi angiotensin II (một chất gây co mạch mạnh) thực hiện tác dụng co mạch, giữ muối và nước, làm tăng huyết áp. Khi bị valsartan ức chế, thụ thể AT1 không còn bị hoạt hóa bởi angiotensin II, từ đó giúp giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên và hạ huyết áp.
Sau khi bị ức chế AT1, nồng độ angiotensin II trong huyết tương có thể tăng do cơ chế phản hồi, từ đó có thể kích thích các thụ thể AT2 không bị khóa. Thụ thể AT2 lại có tác dụng điều hòa và đối lập với AT1, nên không gây phản tác dụng. Valsartan không có hoạt tính chủ vận trên thụ thể AT1, đồng thời ái lực của nó với AT1 cao hơn AT2 khoảng 20.000 lần, cho thấy tính đặc hiệu rất cao.
Không giống các thuốc ức chế men chuyển (ACEI), valsartan không ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II (kininase II) và không ảnh hưởng đến sự thoái giáng của bradykinin hoặc substance P – những chất trung gian gây ho. Vì vậy, valsartan ít gây ho khan – một tác dụng phụ thường gặp của ACEI. Một số nghiên cứu lâm sàng đã ghi nhận tỷ lệ ho khan ở bệnh nhân dùng valsartan chỉ khoảng 2,6%, thấp hơn đáng kể so với 7,9% ở nhóm dùng ACEI.
Trong điều trị tăng huyết áp, valsartan cho hiệu quả giảm huyết áp nhanh chóng sau 2 giờ uống liều đầu, đạt đỉnh trong 4–6 giờ và duy trì hiệu quả hơn 24 giờ. Tác dụng hạ áp ổn định sau 2–4 tuần điều trị duy trì. Khi phối hợp với hydrochlorothiazid, hiệu quả hạ áp tăng thêm. Việc ngừng thuốc không gây tăng huyết áp trở lại.
Valsartan cũng được chứng minh có tác dụng bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và Albumin niệu vi lượng. Các nghiên cứu như MARVAL và DROP cho thấy valsartan liều từ 80 đến 320 mg/ngày giúp giảm đáng kể bài tiết albumin qua nước tiểu, độc lập với hiệu quả hạ áp.
Trong điều trị sau nhồi máu cơ tim, valsartan giúp giảm tỷ lệ tử vong toàn bộ tương đương captopril nhưng ít tác dụng phụ hơn. Ngoài ra, valsartan cải thiện thời gian sống, giảm tỷ lệ nhập viện do suy tim, tái nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Ở bệnh nhân suy tim (NYHA độ II–IV), valsartan cải thiện triệu chứng, giảm tần suất nhập viện và giúp cải thiện chất lượng cuộc sống. Hiệu quả này đặc biệt rõ rệt ở những bệnh nhân không dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc không dùng chẹn beta.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống liều đơn valsartan, nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau khoảng 2–4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối chỉ khoảng 23%. Khi dùng thuốc cùng thức ăn, tổng hấp thu (Diện tích dưới đường cong – AUC) giảm khoảng 40%, và nồng độ đỉnh trong huyết tương giảm khoảng 50%. Tuy nhiên, 8 giờ sau khi uống, nồng độ thuốc giữa nhóm nhịn ăn và nhóm dùng cùng thức ăn tương đương nhau. Do giảm AUC không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị, nên valsartan có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Phân bố
Valsartan gắn kết mạnh với protein huyết tương (94–97%), chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố sau khi uống thuốc tương đối nhỏ, cho thấy thuốc phân bố chủ yếu trong lòng mạch.
Chuyển hóa
Valsartan chuyển hóa rất ít. Khoảng 20% liều dùng trải qua chuyển hóa, chủ yếu tạo thành một chất chuyển hóa hydroxy không có hoạt tính dược lý. Tỷ lệ AUC của chất này thấp hơn 10% so với valsartan nguyên vẹn trong huyết tương.
Thải trừ
Valsartan được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 83% liều dùng) và một phần nhỏ qua nước tiểu (13%), phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Dược động học của valsartan tuân theo mô hình một ngăn, thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Thanh thải biểu kiến sau uống khoảng 4,5 lít/giờ.
10 Thuốc Corosan 80mg giá bao nhiêu?
Thuốc Corosan 80mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Corosan 80mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Corosan 80mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng chọn lọc trên receptor AT1, không gây ho như ức chế men chuyển.
- Hiệu quả hạ huyết áp kéo dài, ổn định suốt 24 giờ.
- Có thể sử dụng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim và suy tim.
- Dạng viên bao phim, dễ sử dụng, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
13 Nhược điểm
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai từ quý 2 và người suy gan nặng.
Tổng 15 hình ảnh














