Corcotab 5 Plus
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Chi nhánh công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam |
| Số đăng ký | 893110402425 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Bisoprolol, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide) |
| Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Lactose monohydrat |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq557 |
| Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat: 5 mg
Hydroclorothiazid: 12,5 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel PH 101, PVP K30, Croscarmellose natri, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Sunset yellow, Ponceau 4R.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Corcotab 5 Plus
Corcotab 5 Plus là sự kết hợp giữa thuốc chẹn beta chọn lọc (bisoprolol) và thuốc lợi tiểu thiazid (hydroclorothiazid), có tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim và tăng bài tiết natri, nước qua thận. Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt dành cho các trường hợp không kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn trị liệu bisoprolol hoặc hydroclorothiazid đơn lẻ.

>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Relipol 5mg kiểm soát đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Corcotab 5 Plus
3.1 Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên/ngày.
Nếu cần thiết có thể tăng lên 2 viên/ngày khi chưa đạt hiệu quả hạ huyết áp mong muốn.
Khuyến cáo ưu tiên dùng các chế phẩm đơn thành phần trước khi chuyển sang dạng phối hợp cố định.
Với suy thận nhẹ đến trung bình, nên cân nhắc liều thấp hơn do giảm khả năng thải trừ hydroclorothiazid.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc vào buổi sáng, nguyên viên với nước, không nhai.
Thời gian sử dụng phụ thuộc loại và mức độ bệnh.
Khi ngừng thuốc sau điều trị dài hạn, cần giảm liều dần (giảm một nửa liều trong vòng 7–10 ngày), đặc biệt ở người bệnh thiếu máu cơ tim, để tránh nguy cơ biến chứng tim mạch cấp tính[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc thiazid, sulfonamid.
Suy tim cấp, suy tim mất bù cần điều trị tăng co bóp.
Sốc tim.
(Blốc) nhĩ thất độ 2 hoặc 3 (nếu không có máy tạo nhịp).
Hội chứng nút xoang, blốc xoang nhĩ.
Nhịp tim chậm có triệu chứng (<60 lần/phút) trước khi dùng thuốc.
Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Các trường hợp nặng của bệnh tắc động mạch ngoại vi, hội chứng Raynaud nặng.
U tủy thượng thận chưa điều trị.
Nhiễm toan chuyển hóa.
Suy thận nặng với thiểu niệu hoặc vô niệu (thanh thải creatinin <30 ml/phút và/hoặc creatinin huyết thanh >1,5 mg/100 ml).
Viêm cầu thận cấp.
Suy gan nặng, tiền hôn mê gan hoặc hôn mê.
Hạ Kali huyết kháng trị, hạ natri huyết nặng, tăng calci huyết.
Bệnh gút.
Phụ nữ cho con bú.
Sử dụng đồng thời với floctafenin.
>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Domecor Plus 5mg/6,25mg điều trị cao huyết áp mức độ nhẹ đến vừa
5 Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi được chia theo tần suất và hệ cơ quan, gồm:
Rối loạn máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp mất bạch cầu hạt.
Rối loạn chuyển hóa: tăng triglycerid, cholesterol, tăng acid uric máu, rối loạn điện giải (hạ kali, hạ natri, hạ magie, hạ clo, tăng calci), chán ăn, nhiễm kiềm chuyển hóa.
Rối loạn tâm thần, thần kinh: rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, ác mộng, ảo giác, chóng mặt, nhức đầu.
Mắt, tai: giảm tiết nước mắt, rối loạn thị giác, tràn dịch màng mạch, tăng nhãn áp góc hẹp, rối loạn thính giác.
Tim mạch: nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền, làm nặng thêm suy tim, cảm giác lạnh/tê chi, hạ huyết áp tư thế, ngất.
Hô hấp: co thắt phế quản, viêm mũi dị ứng, ARDS, bệnh phổi kẽ.
Tiêu hóa, gan mật: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng Amylase, viêm tụy, tăng men gan, viêm gan, vàng da.
Da và mô dưới da: phát ban, ngứa, đỏ bừng, mày đay, lupus ban đỏ ở da, rụng tóc.
Cơ xương khớp: yếu cơ, chuột rút.
Thận – tiết niệu: glucos niệu, tăng creatinin, tăng urê huyết.
Sinh sản – vú: rối loạn cương dương.
Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực.
Một số triệu chứng xuất hiện đầu điều trị thường nhẹ và tự hết trong 1–2 tuần. Ngoài ra, có báo cáo về ung thư da không hắc tố liên quan liều hydroclorothiazid.
6 Tương tác
Sử dụng cùng floctafenin làm giảm đáp ứng bù tim mạch.
Dùng chung Verapamil, Diltiazem tiêm tĩnh mạch làm tăng nguy cơ rối loạn dẫn truyền, giảm co bóp cơ tim, có thể gây tụt huyết áp sâu.
Phối hợp với các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương (clonidin, Methyldopa, moxonidin, reserpin) có thể gây chậm nhịp tim, giảm cung lượng tim, giãn mạch quá mức; ngừng thuốc đột ngột có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp trở lại.
Corcotab 5 Plus có thể làm tăng độc tính của lithium trên tim và thần kinh.
Các thuốc không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh (astemizol, Erythromycin tiêm, halofantrin, Pentamidin, Sparfloxacin, terfenadin, vincamin): tăng nguy cơ xoắn đỉnh khi hạ kali huyết.
Dùng cùng thuốc đối kháng calci dihydropyridin (nifedipin, Amlodipin): nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy giảm chức năng tâm thất.
Phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng angiotensin II: tăng nguy cơ tụt huyết áp mạnh và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân đã bị giảm natri.
Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I, nhóm III: tăng tác dụng lên dẫn truyền nhĩ-thất và nguy cơ xoắn đỉnh khi hạ kali.
Thuốc chẹn B tại chỗ (thuốc nhỏ mắt): tăng tác dụng toàn thân của bisoprolol.
Insulin và thuốc uống hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết, có thể che lấp triệu chứng.
Thuốc gây mê: làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ tụt huyết áp.
Glycosid trợ tim: tăng tác dụng và tác dụng phụ nếu hạ kali/hạ Magie máu.
NSAID: giảm hiệu quả hạ huyết áp, nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân giảm thể tích máu.
Thuốc cường giao cảm: phối hợp với bisoprolol làm giảm tác dụng của cả hai thuốc; có thể cần tăng liều epinephrin trong phản ứng dị ứng.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazin: tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc làm mất kali: tăng nguy cơ hạ kali máu.
Methyldopa: có thể gây tan máu khi kết hợp với hydroclorothiazid.
Cholestyramin, colestipol: giảm hấp thu hydroclorothiazid.
Corticoid: giảm tác dụng hạ huyết áp.
Mefloquin: tăng nguy cơ nhịp chậm.
Cimetidin: tăng tác dụng của bisoprolol/hydroclorothiazid.
Thuốc ức chế MAO (trừ MAO B): tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Salicylat liều cao: tăng độc tính trên hệ thần kinh trung ương.
Các thuốc hạ acid uric: có thể giảm tác dụng khi dùng chung Corcotab 5 Plus.
Do chưa nghiên cứu về tính tương kỵ, không được trộn với các thuốc khác khi sử dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không ngừng thuốc bisoprolol đột ngột trừ trường hợp bắt buộc vì nguy cơ làm nặng bệnh, đặc biệt ở người thiếu máu cơ tim.
Suy tim mãn cần bắt đầu điều trị với bisoprolol đơn lẻ theo khuyến cáo hiệu chỉnh liều.
Thận trọng ở người co thắt phế quản, đái tháo đường dao động đường huyết, nhịn ăn nghiêm ngặt, đang điều trị giải mẫn cảm, blốc nhĩ thất độ 1, đau thắt ngực Prinzmetal, bệnh tắc động mạch ngoại vi, giảm thể tích máu, suy giảm chức năng gan/thận nhẹ đến trung bình.
Dùng đồng thời với thuốc giãn phế quản nếu có bệnh hô hấp tắc nghẽn.
Theo dõi cân bằng nước – điện giải trong quá trình sử dụng lâu dài (đặc biệt là kali, natri, Canxi, creatinin, ure, cholesterol, triglycerid, acid uric, đường huyết).
Hydroclorothiazid có thể làm tăng nguy cơ ung thư da không hắc tố (BCC, SCC), do đó cần kiểm tra da định kỳ, hạn chế tiếp xúc ánh nắng/tia UV, bảo vệ da đầy đủ, kiểm tra tổn thương da đáng ngờ, cân nhắc lại việc dùng thuốc nếu từng mắc ung thư da không hắc tố.
Sử dụng hydroclorothiazid có thể gây rối loạn nước – điện giải, tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim nặng (xoắn đỉnh), kiềm chuyển hóa, tràn dịch màng mạch, cận thị cấp, tăng nhãn áp góc hẹp.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử phù phổi cấp do hydroclorothiazid, hoặc đã từng ARDS sau khi dùng hydroclorothiazid.
Cần uống đủ nước, tăng thực phẩm giàu kali (chuối, rau, quả hạch) trong thời gian điều trị.
Lợi ích của thiazid chỉ rõ khi chức năng thận bình thường hoặc gần bình thường (creatinin huyết thanh <220 µmol/L).
Chú ý với bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose vì có chứa lactose.
Sunset yellow, Ponceau 4R trong thuốc có thể gây dị ứng.
Người cao tuổi cần bắt đầu liều thấp và theo dõi chặt chẽ.
Bisoprolol có thể làm giảm tiết nước mắt; người dùng kính áp tròng nên cẩn trọng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Bisoprolol có thể làm giảm tưới máu nhau thai, gây nguy cơ chậm phát triển, tử vong thai, sẩy thai hoặc sinh non.
Hydroclorothiazid có thể gây tác dụng phụ cho thai (giảm tưới máu nhau thai, vàng da, rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu) và không nên dùng trong thai kỳ, trừ trường hợp không có lựa chọn thay thế.
Cho con bú:
Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Bisoprolol và hydroclorothiazid bài tiết vào sữa mẹ; thiazid liều cao có thể ức chế tiết sữa.
Khả năng sinh sản:
Không có dữ liệu tiền lâm sàng về ảnh hưởng trên khả năng sinh sản. Có báo cáo lâm sàng ghi nhận tác dụng phụ bất lực ở nam giới khi dùng hydroclorothiazid, bisoprolol
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nhịp chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp, hạ đường huyết, rối loạn điện giải (chóng mặt, buồn nôn, buồn ngủ, giảm thể tích tuần hoàn, hạ kali máu).
Xử trí: Ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nhịp chậm: Atropin, isoprenalin hoặc máy tạo nhịp. Tụt huyết áp: truyền dịch, thuốc vận mạch. Co thắt phế quản: theophyllin hoặc các thuốc cường beta. Than hoạt tính và rửa dạ dày có thể xem xét trong 2 giờ đầu. Theo dõi sát nhịp tim, huyết áp, điện giải và Glucose máu. Bisoprolol khó thẩm tách, hydroclorothiazid loại bỏ qua thẩm tách máu chưa xác định.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Glocor 10 của Công ty TNHH Dược phẩm Glomed với thành phần chính là Bisoprolol được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp và hỗ trợ kiểm soát bệnh tim mạch ở người lớn. Thuốc giúp làm giảm huyết áp, ngăn ngừa các biến cố tim mạch do tăng huyết áp hoặc suy tim.
Rolizide là sản phẩm kết hợp Bisoprolol và Hydroclorothiazid do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed sản xuất, được chỉ định điều trị tăng huyết áp ở người lớn khi đơn trị liệu bằng từng thành phần riêng lẻ không mang lại hiệu quả kiểm soát huyết áp mong muốn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Corcotab 5 Plus phối hợp giữa bisoprolol – thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim (B1) không có ISA hoặc tác dụng ổn định màng rõ rệt – và hydroclorothiazid là dẫn xuất benzothiadiazin có tác dụng lợi tiểu mạnh chủ yếu qua tăng bài tiết các chất điện giải, kéo theo tăng thải nước. Tác dụng của bisoprolol làm giảm nhịp tim, co bóp, tốc độ dẫn truyền AV và hoạt tính renin huyết tương; hydroclorothiazid thúc đẩy bài niệu và kiểm soát huyết áp thông qua cơ chế loại bỏ muối, nước.
9.2 Dược động học
Bisoprolol
Hấp thu: Gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa (>90%), đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 1–3 giờ. Chuyển hóa qua gan lần đầu tối đa 10%, Sinh khả dụng tuyệt đối 88%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Liên kết protein huyết tương 30%, Thể tích phân bố trung bình, ít bị ảnh hưởng khi thay đổi protein huyết tương bệnh lý.
Chuyển hóa: Một nửa liều chuyển hóa tại gan thành chất không hoạt tính.
Thải trừ: Nửa còn lại đào thải nguyên vẹn qua thận, thời gian bán thải 10–12 giờ.
Hydroclorothiazid
Hấp thu: Khoảng 80% qua đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 2–5 giờ, sinh khả dụng toàn thân 71 ± 15%.
Phân bố: Liên kết protein huyết tương 64%, thể tích phân bố 0,5–1,1 lít/kg.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu (>95%) qua thận ở dạng không đổi, thời gian bán thải 2,5 giờ, kéo dài ở suy thận nặng (xấp xỉ 20 giờ). Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 1–2 giờ, kéo dài 10–12 giờ tùy liều, tác dụng hạ huyết áp kéo dài tới 24 giờ
10 Thuốc Corcotab 5 Plus giá bao nhiêu?
Thuốc Corcotab 5 Plus hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.
11 Thuốc Corcotab 5 Plus mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Corcotab 5 Plus để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng phối hợp giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả ở người không đáp ứng đơn trị liệu, giảm số lượng viên thuốc cần uống mỗi ngày, tăng tuân thủ điều trị.
- Bisoprolol là thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim, ít gây ảnh hưởng lên phổi so với các thuốc không chọn lọc, phù hợp với người có bệnh lý phối hợp tim mạch.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ rối loạn nước và điện giải, nhất là hạ kali/hạ natri máu, tăng calci máu, có thể gây rối loạn nhịp tim nguy hiểm.
Tổng 9 hình ảnh










