Constipass
Thiết bị y tế
Thương hiệu | S.I.I.T., Công ty SIIT S.R.L. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Thương mại Trí Khang |
Số đăng ký | 360/180000028/PCBPL-BYT |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Tá dược | Macrogol (PEG) |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Mã sản phẩm | aa5519 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5262 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Constipass được bác sĩ chỉ định trong điều trị các trường hợp táo bón lâu ngày. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Constipass.
1 Thành phần
Thành phần Constipass bao gồm:
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của Constipass
2.1 Tác dụng của Constipass
2.1.1 Dược lực học
Macrogol 3350 hay còn được gọi là Polyethylene glycol (PEG) 3350. Đây là một loại polymer tổng hợp có tác dụng nhuận tràng và được sử dụng để điều trị táo bón và được sử dụng để chuẩn bị ruột trước khi nội soi và các thủ thuật khác. PEG 3350 là một PEG phổ biến nhất.
Thuốc nhuận tràng có chứa các các chất kém hấp thu và hoạt động bằng cách hút nước vào trong lòng ruột do đó tạo phân lỏng dễ đào thải.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Macrogol 3350 có trọng lượng phân tử cao, do đó kém hấp thu qua Đường tiêu hóa sau khi uống. Thời gian hoạt chất đạt tới nồng độ tối đa trong máu khoảng 3 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Macrogol 3350 là 48.481L.
Chuyển hóa: Macrogol 3350 là một thuốc nhuận tràng và trơ về mặt chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua con đường chủ yếu là phân (85-99%). Thời gian bán thải của Macrogol 3350 trung bình là 4,1 giờ [1].
2.2 Chỉ định Constipass
Constipass được chỉ định điều trị các trường hợp bị táo bón mạn tính và thi thoảng đi tiêu không đều.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fortrans - Thuốc bột làm sạch đại tràng
3 Liều dùng - Cách dùng Constipass
3.1 Liều dùng Constipass
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 4 - 6g/ngày.
Trẻ 2 - 11 tuổi: Liều 1 - 1,5g/kg/ngày, tương ứng với 2 - 4 gói/ngày, sử dụng 3 - 6 ngày. Liều duy trì 0,5 - g/kg, dùng tới khi đạt được kết quả mong muốn.
Trẻ dưới 2 tuổi: Cần sự tư vấn của bác sĩ. Khuyến nghị với trẻ từ 6 tháng tới 2 tuổi mức liều là 0,8g/kg/ngày.
3.2 Cách dùng của Constipass
Constipass uống trước hay sau ăn?
Constipass nên được uống sau ăn khoảng 2 tiếng. Với việc sử dụng như này, sẽ đảm bảo việc hấp thu chất dinh dưỡng.
Dùng để pha uống trực tiếp.
Xé túi theo dọc vạch chỉ “một nửa liều” và pha với khoảng 62,5ml nước.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Constipass cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
Hẹp ruột.
Thủng ruột.
Bệnh viêm ruột như Crohn, viêm loét đại tràng.
Tắc ruột.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Forlax 10g - Thuốc có tác dụng điều trị táo bón
5 Tác dụng phụ
Không có thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm.
6 Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác xảy ra của Constipass với các chế phẩm khác. Tuy nhiên, nên dùng sau các thuốc hay thực phẩm khác ít nhất 2 giờ không ảnh hưởng tới hiệu quả của từng sản phẩm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết và cần có hướng dẫn của cán bộ y tế.
Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
Không nên sử dụng sản phẩm quá 2 tuần khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng quá 30 ngày liên tiếp. Nếu các triệu chứng kéo dài quá 30 ngày thì nên liên hệ với bác sĩ.
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, biểu hiện với các triệu chứng như vội vàng, nổi mề đay, tuy nhiên các nguy cơ này rất nhỏ.
Trong trường hợp quên liều, không nên dùng liều gấp đôi để bù mà hãy đợi tới liều tiếp theo và dùng liều như chỉ định.
Không nên dùng quá liều quy định.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Constipass không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nên có thể sử dụng trên đối tượng này.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Đau dữ dội, nôn mửa, trướng bụng, tiêu chảy và có thể mất cân bằng điện giải.
Xử trí: Cần liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Constipass nơi khô, thoáng mát.
Tránh để Constipass nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản Constipass ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: 360/180000028/PCBPL-BYT.
Nhà sản xuất: Công ty SIIT S.R.L.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Constipass giá bao nhiêu?
Constipass Macrogol 3350 giá bao nhiêu? Sản phẩm hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Constipass mua ở đâu?
Constipass mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Công bố nghiên cứu về các thử nghiệm ngẫu nhiên được thiết kế tốt hiện cho phép tiếp cận dựa trên bằng chứng nhiều hơn, với các phương pháp điều trị dựa trên PEG đã được chứng minh là phương pháp điều trị đầu tay hiệu quả và dung nạp tốt [2].
- Polyethylene glycol có hoặc không có chất điện giải hiệu quả hơn giả dược trong điều trị táo bón chức năng, ở người lớn hoặc trẻ em, với độ an toàn và khả năng dung nạp cao. Các chế phẩm này tạo thành thuốc nhuận tràng thẩm thấu hiệu quả nhất (hơn cả Lactulose) và là phương pháp điều trị đầu tay cho chứng táo bón chức năng trong thời gian ngắn và dài hạn [3].
- Trong một nghiên cứu tại Anh cho thấy, các nhà khoa học đã quan sát thấy nguy cơ ung thư đại trực tràng giảm liên quan đến việc kê đơn macrogol sau khi tính đến thời gian điều trị ung thư đại trực tràng [4].
- Với dạng bào chế là dạng bột pha uống, giúp việc sử dụng, đặc biệt là các đối tượng khó uống thuốc viên như trẻ nhỏ và người già trở nên dễ dàng hơn.
12 Nhược điểm
- Có thể xảy ra phản ứng trong quá trình điều trị.
- Có thể dẫn đến tình trạng đi ngoài ở một số đối tượng bệnh nhân.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 29 tháng 10 năm 2015). Polyethylene glycol, Drugbank. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả D Candy, J Belsey (Đăng ngày tháng 2 năm 2009). Macrogol (polyethylene glycol) laxatives in children with functional constipation and faecal impaction: a systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Miguel Mínguez và cộng sự (Đăng ngày tháng 12 năm 2016). Use of polyethylene glycol in functional constipation and fecal impaction, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Rachel A Charlton và cộng sự (Đăng ngày 20 tháng 12 năm 2013). Colorectal cancer risk reduction following macrogol exposure: a cohort and nested case control study in the UK, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022