1 / 11
consmex 3 miu 1 N5204

Consmex 3 MIU

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuImexpharm, Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm
Số đăng ký893114374825
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtColistin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq452
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Colistimethat natri 3.000.000 IU (3 MIU), tương đương colistin base 100 mg.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Consmex 3 MIU

Colistimethat natri là kháng sinh nhóm polymyxin, tác động chính bằng cách phá vỡ màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt các vi khuẩn Gram âm hiếu khí có màng ngoài kỵ nước. Cơ chế này giúp colistin tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm mà không gây ra đề kháng chéo với các kháng sinh khác ngoài nhóm polymyxin. Phổ tác dụng tập trung chủ yếu trên các chủng vi khuẩn Gram âm như Acinetobacter baumannii, Haemophilus influenzae, Klebsiella spp., Pseudomonas aeruginosa; các chủng như Proteus, Providencia, Serratia, Burkholderia cepacia đề kháng tự nhiên hoặc cao với thuốc.

Chỉ định:

Consmex 3 MIU dùng cho người lớn, trẻ em (bao gồm trẻ sơ sinh) trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm hiếu khí chọn lọc, ở những trường hợp hạn chế lựa chọn điều trị khác.

Thuốc Consmex 3 MIU kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm
Thuốc Consmex 3 MIU kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Colistin 2MIU Pharbaco điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Consmex 3 MIU

3.1 Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên

Liều duy trì 9 MIU/ngày, chia 2–3 lần. Trường hợp bệnh nặng, có thể dùng liều khởi đầu 9 MIU. Có thể tăng liều duy trì hoặc liều khởi đầu tới 12 MIU ở người có chức năng thận tốt, song an toàn chưa được xác định rõ.

Bệnh nhân suy thận

  • Độ thanh thải creatinin <50–30 mL/phút: 5,5–7,5 MIU/ngày, chia 2 lần.
  • Độ thanh thải creatinin <30–10 mL/phút: 4,5–5,5 MIU/ngày, chia 2 lần.
  • Độ thanh thải creatinin <10 mL/phút: 3,5 MIU/ngày, chia 2 lần.

Thẩm tách máu

Ngày không thẩm tách: 2,25 MIU/ngày, chia 2 lần.

Ngày thẩm tách: 3 MIU/ngày sau khi thẩm phân, chia 2 lần.

Lọc máu tĩnh mạch – tĩnh mạch liên tục: như bệnh nhân có chức năng thận bình thường, chia 3 lần/ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Trẻ em <40kg: 75.000–150.000 IU/kg/ngày, chia 3 lần.

Trẻ em >40kg: Có thể dùng liều khuyến cáo như người lớn.

Bệnh nhân suy gan: Không có dữ liệu; cần thận trọng.

3.2 Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 30–60 phút.

Hoàn nguyên 1 lọ bột với tối đa 10 mL nước cất PHA tiêm hoặc NaCl 0,9%, sau đó pha loãng tiếp với khoảng 50 mL NaCl 0,9%.

Dung dịch sau khi pha cần dùng ngay; nếu chưa dùng, người sử dụng chịu trách nhiệm bảo quản.

Không sử dụng dung dịch có tiểu phân hoặc không trong suốt. Dùng một lần, bỏ phần còn thừa.

Bảng chuyển đổi liều:

  • 12.500 IU = 1 mg CMS ~ 0,4 mg colistin base
  • 150.000 IU = 5 mg CMS ~ 12 mg colistin base
  • 1.000.000 IU = 34 mg CMS ~ 80 mg colistin base
  • 4.500.000 IU = 150 mg CMS ~ 360 mg colistin base
  • 9.000.000 IU = 300 mg CMS ~ 720 mg colistin base[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với colistimethat natri (colistin) hoặc polymyxin B.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Colistimed 2 MIU điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Nhiễm độc thần kinh (dị cảm mặt, miệng, đau đầu, yếu cơ), ngứa, rối loạn chức năng thận (tăng creatinin máu, tăng urê máu, giảm thanh thải creatinin).

Hiếm gặp: Suy thận.

Chưa rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn (phát ban, sốt, phù mạch), hội chứng Pseudo-Bartter, chóng mặt, rối loạn vận động, phản ứng tại chỗ tiêm.

Độc tính trên thận và thần kinh tăng ở bệnh nhân suy thận, khi dùng đồng thời các thuốc độc thận/thần kinh, hoặc dùng liều cao hơn khuyến cáo.

Hầu hết các phản ứng phụ hồi phục khi ngừng thuốc; hiếm trường hợp cần biện pháp thay thế thận.

6 Tương tác

Nên tránh phối hợp với các thuốc độc thần kinh/độc thận khác, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin, Amikacin, netilmicin, tobramycin) hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin, vì nguy cơ tăng độc tính trên thận.

Cần cẩn trọng khi dùng cùng các dạng thuốc khác chứa colistimethat natri, do ít kinh nghiệm lâm sàng và khả năng tăng độc tính cộng thêm.

Chưa có nghiên cứu tương tác in vivo; cơ chế chuyển hóa chưa rõ, không cảm ứng enzym CYP450 đã thử nghiệm.

Cần chú ý tương tác khi dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc hoặc cơ chất vận chuyển qua thận.

Ảnh hưởng giải phóng acetylcholin: thận trọng khi dùng cùng thuốc giãn cơ không khử cực, vì có thể kéo dài tác dụng.

Thận trọng khi dùng cùng macrolid (azithromycin, Clarithromycin) hoặc fluoroquinolon (norfloxacin, Ciprofloxacin) ở bệnh nhân nhược cơ.

Đã có báo cáo tăng tác dụng thuốc chống đông khi dùng đồng thời một số kháng sinh, dù cơ chế chưa rõ ràng; các nhóm thường gặp là fluoroquinolon, macrolid, cyclin, cotrimoxazol, một số cephalosporin.

Không trộn lẫn với thuốc khác ngoài dung môi pha loãng quy định.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đánh giá chức năng thận thường xuyên suốt điều trị, hiệu chỉnh liều theo chức năng thận.

Nguy cơ độc thận tăng nếu dùng cùng các thuốc độc thận, bệnh nhân giảm thể tích máu.

Trẻ sơ sinh <1 tuổi: dùng thận trọng vì chức năng thận chưa hoàn thiện.

Nếu có phản ứng dị ứng phải ngừng thuốc ngay.

Theo dõi dấu hiệu thần kinh (dị cảm quanh miệng, các chỉ), vì đây là dấu hiệu quá liều.

Sử dụng thận trọng ở người nhược cơ, bệnh chuyển hóa porphyrin.

Theo dõi rối loạn điện giải, đặc biệt nếu xuất hiện hội chứng Pseudo-Bartter.

Mỗi lọ chứa <1 mmol natri; chú ý ở bệnh nhân cần kiểm soát natri.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ: Chưa đủ dữ liệu an toàn. CMS qua nhau thai và có thể gây độc tính thai nhi nếu dùng liều lặp lại. Chỉ dùng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.

Cho con bú: CMS tiết qua sữa mẹ; chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Xử trí bằng điều trị hỗ trợ và biện pháp tăng thải trừ như dùng mannitol, thẩm phân phúc mạc, thẩm tách máu kéo dài; hiệu quả chưa xác định rõ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Consmex 3 MIU hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Rodogyl do Công ty Farma Health Care Services Madrid sản xuất là sự kết hợp giữa Metronidazol và Spiramycin, được chỉ định sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng, viêm lợi, viêm quanh răng hoặc nhiễm trùng vùng miệng do các vi khuẩn nhạy cảm.

Bidicolis 2 MIU của Công ty cổ phần dược - trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) với thành phần Colistin được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hiếu khí, đặc biệt khi các kháng sinh thông thường không còn hiệu quả.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Colistimethat natri thuộc nhóm kháng sinh polymyxin, mã ATC J01XB01. Thuốc tác động diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ đối với vi khuẩn Gram âm hiếu khí nhạy cảm thông qua cơ chế phá vỡ màng tế bào vi khuẩn.

Kháng thuốc thường liên quan đến biến đổi nhóm phosphat của lipopolysaccharid. Có hiện tượng kháng chéo giữa colistin và Polymyxin B, nhưng không với các kháng sinh ngoài nhóm polymyxin.

Chỉ số fAUC/MIC là yếu tố quyết định hiệu quả lâm sàng.

Các chủng thường nhạy cảm: Acinetobacter baumannii, Haemophilus influenzae, Klebsiella spp., Pseudomonas aeruginosa. Một số chủng có nguy cơ kháng mắc phải (Stenotrophomonas maltophilia, Achromobacter xylosoxidans). Kháng tự nhiên: Burkholderia cepacia, các loài Proteus, Providencia, Serratia.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Colistimethat natri hấp thu qua tiêu hóa không đáng kể; chủ yếu dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

Sau truyền, CMS chuyển hóa dần thành colistin hoạt tính. Nồng độ đỉnh colistin huyết tương có thể kéo dài tới 7 giờ ở bệnh nhân nặng.

9.2.2 Phân bố

Thể tích phân bố ở người khỏe mạnh tương đương dịch ngoại bào, có thể tăng ở bệnh nhân nặng.

Liên kết protein trung bình, giảm khi nồng độ cao.

Thấm vào dịch não tủy rất ít nếu không có viêm màng não, tăng khi viêm màng não.

9.2.3 Chuyển hóa

Khoảng 30% CMS chuyển thành colistin ở người khỏe mạnh. Khi chức năng thận giảm, tỷ lệ chuyển hóa tăng (có thể tới 60–70%).

9.2.4 Thải trừ

CMS thải chủ yếu qua thận bằng lọc cầu thận; 60–70% CMS đào thải dạng không đổi qua nước tiểu trong 24 giờ.

Colistin hoạt tính bị tái hấp thu mạnh ở ống thận; thải trừ chưa được mô tả đầy đủ, có thể không qua thận hoặc tích lũy tại thận.

Thời gian bán thải colistin: khoảng 3 giờ (người khỏe mạnh), 4 giờ (xơ nang), kéo dài 9–18 giờ ở bệnh nhân nặng

10 Thuốc Consmex 3 MIU giá bao nhiêu?

Thuốc Consmex 3 MIU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Consmex 3 MIU mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Consmex 3 MIU để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Đáp ứng tốt trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt khi các lựa chọn khác không hiệu quả.
  • Có phổ tác dụng rõ rệt trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm đa kháng.
  • Có thể dùng cho cả trẻ em, người lớn và trường hợp đặc biệt như bệnh nhân thẩm tách máu.
  • Dạng pha tiêm dễ kiểm soát liều lượng và điều chỉnh linh hoạt theo mức độ nặng của bệnh và chức năng thận.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ gây độc tính trên thận và thần kinh, đặc biệt khi dùng liều cao, phối hợp các thuốc độc thận hoặc trên bệnh nhân suy thận.
  • Hạn chế dữ liệu về độ an toàn trên nhóm đối tượng đặc biệt như trẻ em, phụ nữ có thai, bệnh nhân suy gan.

Tổng 11 hình ảnh

consmex 3 miu 1 N5204
consmex 3 miu 1 N5204
consmex 3 miu 2 G2557
consmex 3 miu 2 G2557
consmex 3 miu 3 H3535
consmex 3 miu 3 H3535
consmex 3 miu 4 B0808
consmex 3 miu 4 B0808
consmex 3 miu 5 Q6262
consmex 3 miu 5 Q6262
consmex 3 miu 6 J4525
consmex 3 miu 6 J4525
consmex 3 miu 7 R7164
consmex 3 miu 7 R7164
consmex 3 miu 8 K4437
consmex 3 miu 8 K4437
consmex 3 miu 9 D1700
consmex 3 miu 9 D1700
consmex 3 miu 10 A0612
consmex 3 miu 10 A0612
consmex 3 miu 11 Q6074
consmex 3 miu 11 Q6074

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Consmex 3 MIU 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Consmex 3 MIU
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789