Combilipid Peri Injection 1920ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | JW Life Science, Choongwae Pharma Corp |
Công ty đăng ký | Choongwae Pharma Corporation |
Số đăng ký | VN-9610-10 |
Dạng bào chế | Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi |
Quy cách đóng gói | Túi 3 ngăn 1920ml |
Hoạt chất | Glucose (Dextrose), Amino Acid ( Axit Amin) |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hm2294 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi túi Combilipid Peri Injection 1920ml bao gồm:
- Nhũ tương chất béo 20%.
- Dung dịch Amino acid và chất điện giải 11.3%.
- Dung dịch glucose 11%.
- Và các thành phần tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi.

2 Chỉ định của Đạm sữa Combilipid Peri Injection 1920ml
Dung dịch truyền Combilipid 1920ml được chỉ định dùng trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ trên 24 tháng tuổi khi không thể, không đủ hoặc không nên sử dụng Đường tiêu hóa hoặc đường uống.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Dung dịch truyền cung cấp năng lượng Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Nhu cầu nitơ dao động từ 0,10-0,15 g/kg/ngày ở người có dinh dưỡng bình thường, và từ 0,15-0,30 g/kg/ngày ở người rối loạn chuyển hóa trung bình-nặng hoặc suy dinh dưỡng (tương ứng 1,0-2,0 g acid amin/kg/ngày).
Lượng carbohydrate và lipid nên nằm trong khoảng 2,0-6,0 g/kg/ngày và 1,0-2,0 g/kg/ngày.
Nhu cầu năng lượng thường từ 20-30 kcal/kg/ngày, tính theo cân nặng lý tưởng với người béo phì.
Liều tương ứng 27-40 ml/kg/ngày để đạt mức 0,10-0,15 g nitơ và 20-30 kcal/kg/ngày.
3.1.2 Trẻ em
Tùy khả năng chuyển hóa để điều chỉnh liều.
Trẻ từ 2-10 tuổi: khởi đầu 14-28 ml/kg/ngày (tương ứng 0,34-0,67 g acid amin; 0,49-0,98 g chất béo; 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày), tăng dần mỗi ngày 10-15 ml/kg đến tối đa 40 ml/kg/ngày.
Trẻ trên 10 tuổi dùng như người lớn.
Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi do thiếu Cystein.
3.2 Cách dùng
Dung dịch truyền Combilipid 1920ml dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại vi. Nên thay vị trí truyền hàng ngày để giảm nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch.
Tốc độ truyền:
- Glucose: tối đa 0,25 g/kg/giờ.
- Acid amin: tối đa 0,1 g/kg/giờ.
- Chất béo: tối đa 0,15 g/kg/giờ.
- COMBILIPID PERI: không vượt quá 3,7 ml/kg/giờ.
Khuyến cáo thời gian truyền: 12-24 giờ/túi.
Việc sử dụng dung dịch truyền phải do cán bộ y tế thực hiện. [1]
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với protein trứng, đậu nành, lạc hoặc bất kỳ thành phần nào.
- Tăng lipid máu nặng, suy gan nặng, rối loạn đông máu nặng, rối loạn bẩm sinh chuyển hóa acid amin.
- Suy thận nặng không lọc máu, sốc cấp, tăng Glucose máu (cần >6 đơn vị insulin/giờ).
- Tăng bất thường điện giải trong máu.
- Chống chỉ định truyền TM: phù phổi cấp, suy tim mất bù, mất nước nhược trương.
- Hội chứng tăng sinh bạch cầu, tình trạng cấp tính nặng (như nhiễm toan, chấn thương, hôn mê...).
- Trẻ dưới 2 tuổi.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Dung dịch truyền Nutriflex Lipid Peri Inf. 1250ml.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: tăng thân nhiệt (<3%).
Ít gặp: run, ớn lạnh, buồn nôn, nôn (<1%), tăng men gan.
Hiếm gặp: dị ứng, phát ban, mày đay, thở gấp, thay đổi huyết áp, tan máu, đau bụng, đau đầu, cường dương, mệt mỏi.
Combilipid 1920ml truyền qua tĩnh mạch ngoại có thể gây viêm tắc.
Hội chứng quá tải chất béo có thể xảy ra nếu tốc độ truyền vượt ngưỡng hoặc bệnh nhân bị suy gan/thận: biểu hiện gồm tăng lipid máu, sốt, gan lách to, thiếu máu, rối loạn đông máu, hôn mê.
6 Tương tác
Khi sử dụng thuốc phối hợp cùng một số thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác có thể dẫn tới tương tác thuốc như:
- Khi phối hợp với các thuốc tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng của thuốc tăng huyết áp.
- Thuốc cường tim Digitalis cũng có thể ảnh hưởng tới các chất điện giải trong huyết thanh.
- Đối với bệnh nhân đái tháo đường thì có gây tăng, giảm hoặc không đổi nhu cầu về Insulin đối với cơ thể dẫn đến thay đổi liều lượng của thuốc.
Tương tác thuốc có thể thay đổi Sinh khả dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, bạn cần đưa thông tin các thuốc cho bác sĩ điều trị và dược sĩ lâm sàng xem xét để tránh gặp tình trạng tương tác thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi triglycerid máu, không vượt quá 3 mmol/L.
Chỉ dùng 1 lần cho mỗi túi.
Điều chỉnh rối loạn điện giải và nước trước khi truyền.
Ngưng truyền nếu có bất thường.
Cẩn trọng với người suy gan, suy thận, đái tháo đường mất bù, nhiễm khuẩn, viêm tụy, suy giáp.
Kiểm tra thường xuyên glucose, điện giải, áp suất thẩm thấu, cân bằng toan kiềm, men gan.
Theo dõi huyết học và đông máu khi dùng lâu dài.
Kiểm tra Kali và phosphat ở bệnh nhân suy thận.
Phải bổ sung vitamin và vi lượng riêng.
Thận trọng khi bệnh nhân có nhiễm toan, mất cân bằng nước hoặc tăng áp lực thẩm thấu.
Ngưng truyền ngay nếu có dấu hiệu phản ứng quá mẫn.
Không nên lấy máu xét nghiệm khi chất béo chưa được loại bỏ hết (thường mất 5-6 giờ).
Không dùng chung dây truyền với máu.
Có thể cần bổ sung insulin cho người đái tháo đường.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể trên đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. Do đó, chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ, cần cân nhắc giữa yếu tố nguy cơ và lợi ích khi sử dụng sản phẩm.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Không bảo quản trong tủ đông.
7.4 Quá liều
Triệu chứng: Có thể gây buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, tăng đường huyết, rối loạn điện giải, quá tải dịch.
Giảm tốc độ hoặc ngừng truyền ngay, nếu nặng, có thể cần lọc máu.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Chất béo: có cơ chế hoạt động tương tự chylomicron nội sinh nhưng không chứa cholesterol ester và apolipoprotein, chủ yếu chứa Phospholipid, được chuyển hóa ở gan và mô ngoại vi.
Acid amin + điện giải: cung cấp acid amin trực tiếp vào hệ tuần hoàn như từ thức ăn nhưng không cần qua đường tiêu hóa.
Glucose: sinh lý như từ thức ăn, chuyển hóa thành CO₂ và nước giải phóng năng lượng.
8.2 Dược động học
Chất béo: không ảnh hưởng lớn đến huyết học khi dùng liều chỉ định, có thể tăng men gan thoáng qua, nhưng cũng thấy ở bệnh nhân không dùng chất béo.
Acid amin: tham gia tổng hợp protein hoặc chuyển hóa năng lượng. Có thể làm tăng nhẹ chuyển hóa và nhiệt độ.
Glucose: hấp thu nhanh, đỉnh huyết tương sau 40 phút (khi uống); chuyển hóa sinh năng lượng.
9 Thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0388 606 009 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Combilipid Peri Injection 1920ml để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân,Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml chứa đồng thời acid amin, glucose và nhũ tương lipid, giúp bổ sung toàn diện các thành phần cần thiết cho cơ thể, đặc biệt trong các tình huống không thể ăn uống hoặc tiêu hóa qua đường ruột.
- Liều dùng có thể điều chỉnh linh hoạt theo cân nặng, tình trạng dinh dưỡng và mức độ bệnh lý, thích hợp cho cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
12 Nhược điểm
- Thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml dùng đường truyền qua đường ngoại vi có thể đau vị trí truyền
Tổng 1 hình ảnh
