Combikit 3,2g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Minh Dân (MD Pharco), Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
Số đăng ký | VD-21866-14 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Ticarcilin và acid clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah980 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 982 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Combikit 3,2g có chứa:
- Ticarcilin 3g
- Acid Clavulanic 0,2g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Combikit 3,2g là thuốc gì?
Combikit 3,2g được sử dụng trong trường hợp:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn hậu phẫu.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn da - mô mềm.
- Nhiễm khuẩn hô hấp.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Nhiễm khuẩn niệu nặng.
Có thể dùng Combikit 3,2g phối hợp với aminoglycosid để diệt một số vi khuẩn.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Aumakin 312,5 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Combikit 3,2g
3.1 Cách dùng
Combikit 3,2g thiết kế dưới dạng bột pha tiêm.
Đường dùng: truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Truyền tĩnh mạch:
- Dung môi cho một lọ 3,2g: 100ml nước pha tiêm hoặc 100-150ml dịch glucose (<5%).
- Thời gian truyền 30 - 40 phút ngắt quãng.
- Tiêm tĩnh mạch trực tiếp:
- Hòa tan 1 lọ trong 20 ml nước pha tiêm.
- Tiêm chậm trong 3-4 phút.
- Tính ổn định và tương hợp:
+ Chế phẩm truyền tĩnh mạch ngay sau khi hoàn nguyên.
+ Tốt nhất ngay khi sử dụng nên chuẩn bị dịch truyền, đảm bảo vô khuẩn. Dịch truyền ổn định trong khoảng thời gian sau ở 25°C:
- Nước pha tiêm, dịch truyền tĩnh mạch glucose (4% kl/tt), NaCl (0,9% kl/tt), NaCl (0,18% kl/tt): 1 ngày.
- Glucose (5% kl/tt), Ringer-lactat, natri lactat, Hartmann truyền tĩnh mạch: 12 giờ.
- Glucose truyền tĩnh mạch (10% kl/tt), dextran 40 (10% kl/tt)/glucose truyền tĩnh mạch (5%), Sorbitol truyền tĩnh mạch (30% kl/tt): 6 giờ.
- Không trộn lẫn Combikit 3,2g với chế phẩm máu và dịch chứa protein khác.
- Nếu kết hợp với aminoglycosid thì không trộn cùng trong một bơm tiêm.
3.2 Liều dùng
Người lớn: thường dùng 1,6 - 3,2g cách mỗi 6-8 giờ. Tối đa 1 lọ cách mỗi 4 giờ.
Suy thận:
- ClCr > 30 ml/phút: 1 lọ mỗi 8 giờ.
- ClCr từ 10-30 ml/phút: 1,6 g cách mỗi 8 giờ.
- ClCr <10ml/phút: 1,6 g cách mỗi 12 giờ.
Trẻ em: 80 mg/kg cách mỗi 6 - 8 giờ.
Trẻ sơ sinh: 80 mg/kg cách mỗi 12 giờ, sau đó rút ngắn khoảng cách còn 8 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Midantin 250/62.5 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng hiệu quả
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với kháng sinh beta lactam.
5 Tác dụng phụ
Quá mẫn: ban da, phản vệ, mày đay, phỏng rộp.
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, viêm ruột giả mạc, tiêu chảy.
Gan: tăng AST, ALT, viêm gan, vàng da ứ mật.
Thận, tiết niệu: giảm Kali huyết, viêm bàng quang.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu tan huyết, chảy máu, giảm hemoglobin.
Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ, bỏng rát nơi tiêm, đau, sưng.
6 Tương tác
Thuốc tương tác | Tác động |
Probenecid | Sự thải trừ của ticarcilin qua ống thận bị giảm. |
Phản ứng Coombs | Dương tính giả. |
Oestrogen dạng uống | Giảm tác dụng của thuốc tránh thai. |
Methotrexat | Xảy ra tương tác. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Combikit 3,2g cho các đối tượng sau:
- Rối loạn chức năng gan nặng.
- Suy thận nặng và vừa.
- Phụ nữ mang thai.
Cần khai thác tiền sử quá mẫn với beta lactam trước khi dùng Combikit 3,2g.
Đối với người kiêng muối cần chú ý hàm lượng natri có trong Combikit 3,2g.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Midantin 250/31,25 (viên) điều trị trường hợp nhiễm khuẩn nặng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Tránh sử dụng Combikit 3,2g, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Có thể dùng Combikit 3,2g.
7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy ảnh hưởng.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
- Hoại tử gan gây tử vong là biểu hiện quá liều nặng nhất.
- Có thể gặp buồn nôn, nôn, kích thích sau đó ức chế thần kinh trung ương, đau bụng, xanh tím, sững sờ, giảm huyết áp, giảm nhiệt, suy tuần hoàn, co giật, trụy mạch.
Xử trí:
- Chẩn đoán sớm.
- Hỗ trợ bệnh nhân.
- Rửa dạ dày.
- Có thể dùng N - Acetylcystein, than hoạt, thuốc tẩy muối để giải độc.
7.5 Bảo quản
Thuốc Combikit 3,2g cần được bảo quản:
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nơi khô.
- Nhiệt độ < 25°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Combikit 3,2g hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Viticalat thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, chứa Ticarcillin 3g và Acid Clavulanic 0,2g dưới dạng bột pha tiêm, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp dưới, máu, da - mô mềm, xương, sinh dục, tủy, ổ bụng,....
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Clamogentin 0,5/0,1 thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm VCP, chứa Amoxicillin 0,5g và Acid clavulanic 0,1g, bào chế dạng bột pha tiêm, có hiệu quả diệt các vi khuẩn nhạy cảm.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-21866-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ticarcilin natri - kháng sinh nhóm penicilin diệt khuẩn phổ rộng phối hợp với Kali clavulanat có tác dụng bất hoạt beta-lactamase giúp tăng lượng vi khuẩn nhạy cảm với ticarcilin.
Nghiên cứu in vitro, cho thấy phổ diệt khuẩn bao gồm:
- Vi khuẩn gram (+):
- Hiếu khí: Staphylococcus species, Streptococcus speciesbao.
- Kỵ khí: Clostridium sp., Peptostreptococcus sp., Peptococcus sp., Eubacterium sp..
- Vi khuẩn gram (-):
- Hiếu khí: Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus sp., Enterobacter, Providencia stuartii, , Serratia sp., Pseudomonas sp., Citrobacter sp., Yersinia enterocolitica, Acinetobacter sp.
- Kỵ khí: Bacteroides sp., Veiilonella sp., Fusobacterium sp.
10.2 Dược động học
Ticarcilin
- Không hấp thu qua đường uống.
- Sau khoảng 0,5-1 giờ tiêm liều 1g, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 22-35 mcg/ml.
- Ticarcilin liên kết với protein huyết tương khoảng 50%.
- T1/2 khoảng 70 phút, kéo dài hơn trong suy thận.
- Phân bố rộng khắp, qua nhau thai, qua sữa mẹ với lượng thấp.
- Bài tiết qua cầu thận và ống thận là chủ yếu.
- Thuốc bài tiết dạng không chuyển hoá > 90% trong nước tiểu.
Acid clavulanic
- T1/2 trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ.
- Thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động khoảng 90%.[1]
11 Combikit 3,2g giá bao nhiêu?
Thuốc Combikit 3,2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Combikit 3,2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Combikit 3,2g ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Combikit 3,2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Sự kết hợp của ticarcillin natri và clavulanate acid tạo ra phổ hoạt động tuyệt vời chống lại phần lớn các tác nhân gây bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng.[2]
- Sự kết hợp của ticarcillin và axit clavulanic là liệu pháp an toàn và hiệu quả cho bệnh viêm phổi ở những vật chủ có cơ địa bị tổn thương
- Combikit 3,2g thiết kế dạng bột dùng pha ngay trước khi tiêm, giúp chế phẩm ổn định, bền vững, gây tác dụng nhanh, phù hợp trong nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
14 Nhược điểm
- Combikit 3,2g dạng bột pha tiêm cần có chỉ định và thao tác tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ B E Scully và cộng sự (Đăng ngày 29 tháng 11 năm 1985). Pharmacology of ticarcillin combined with clavulanic acid in humans, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 07 năm 2024
- ^ D C Brittain và cộng sự (Đăng ngày 29 tháng 11 năm 1985). Ticarcillin plus clavulanic acid in the treatment of pneumonia and other serious infections, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 07 năm 2024