Codzidime Inj. 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hanlim Pharm, Hanlim Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Đại Nam |
Số đăng ký | VN-11474-10 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Ceftazidim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | M1129 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3728 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Codzidime Inj. 1g được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn trong nhiều trường hợp bệnh lý. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Codzidime Inj. 1g.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Codzidime Inj. 1g có thành phần chính bao gồm:
- Ceftazidime (dưới dạng Ceftazidime Pentahydrate) hàm lượng 1 gam.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Codzidime Inj. 1g
2.1 Tác dụng của thuốc Codzidime Inj. 1g
Ceftazidime là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Nó tác động diệt khuẩn này được thực hiện bằng cách ức chế sự tổng hợp tạo thành vách tế bào vi khuẩn thông qua sự acyl hóa các enzyme Transpeptidase (các enzyme này có tác dụng gắn kết màng).
Do đó, thành tế bào vi khuẩn thiếu sự liên kết chéo của các chuỗi Polyglycan nên độ mạnh và bền của thành sẽ bị giảm. Đặc biệt, trước sự tấn công của các beta-Lactamase do các vi khuẩn tạo ra, Cefpodoxim khá bền vững nên phổ kháng khuẩn của Cefpodoxim khá rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Tuy nhiên, thuốc có tác dụng mạnh hơn với các chủng Gram (-), khả năng khuếch tán tới các bộ phận, thời gian bán hủy lâu hơn tuy nhiên khả năng tác dụng với chủng Gram (+) thì yếu hơn thế hệ 1.
2.2 Chỉ định của thuốc Codzidime Inj. 1g
Nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, người bệnh xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng phổi, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang cánh mũi, nhiễm trùng trong các bệnh nặng khác, viêm thận - bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường niệu, viêm quầng, áp xe, viêm mô tế bào, các nhiễm trùng thứ cấp trong phỏng hay vết thương ngoài da, viêm vú, loét da, viêm đường mật, viêm túi mật có mủ, áp xe trong màng bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm ruột-đại tràng, nhiễm trùng chậu hông, viêm xương, viêm tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm túi thanh mạc có nhiễm trùng.
Nhiễm trùng nặng ở người bệnh bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu.
Các nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng trong phỏng.
Nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc hay với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Cekadym 1g là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Codzidime Inj. 1g
3.1 Liều dùng của thuốc Codzidime Inj. 1g
Sử dụng thuốc ở người lớn:
Liều dùng thông thường là mỗi lần 0,5g - 2g (tương đương từ 1/2 đến 2 lọ thuốc), mỗi ngày dùng từ 2 đến 3 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Trong nhiễm trùng đường niệu và trong các nhiễm trùng nhẹ: thông thường là 500mg hay 1g (tương đương từ 1/2 đến 1 lọ) cách nhau 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trong các nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm những người bị giảm bạch cầu trung tính: dùng 2g tương đương với 2 lọ thuốc mỗi 8 hay 12 giờ hay 3g tương đương 3 lọ thuốc cách nhau 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trong phần lớn các nhiễm trùng: 1g (tương đương 1 lọ thuốc) mỗi 8 giờ hay 2g (tương đương 2 lọ thuốc) cách nhau 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Sử dụng thuốc ở trẻ nhỏ:
Liều dùng thông thường ở trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên là mỗi ngày dùng từ 30 - 100mg (thuốc có hiệu lực)/kg, chia làm 2 hay 3 lần. Ðối với trẻ em mắc bệnh suy giảm chức năng miễn dịch hay xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng, hay đối với trẻ em bị viêm màng não, liều dùng có thể lên đến 150mg/kg trong 1 ngày.
Sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: Dùng từ 25 - 60mg/kg trong 1 ngày chia làm 2 lần.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi: liều dùng không được quá 3 lọ trong 1 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Codzidime Inj. 1g hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dung dịch bột pha tiêm nên cần cẩn thận trong các bước pha thuốc. Thuốc có thành phần là Ceftazidime kém bền vững hơn trong dung dịch Natri bicarbonat so với các dung dịch tiêm khác. Do đó, không khuyến cáo sử dụng dung dịch natri Bicarbonat làm dung dịch pha tiêm.
Khi pha dung dịch tiêm chú ý cần phải vô khuẩn các dụng cụ pha tiêm tránh sự tiếp xúc của vi khuẩn.
4 Chống chỉ định
Không dùng Codzidime Inj. 1g đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Không dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị quá mẫn với các kháng sinh khác của nhóm Cephalosporin.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Zidimbiotic 1000 điều trị nhiễm khuẩn nặng: chỉ định, liều dùng.
5 Tác dụng phụ
Thuốc cũng có thể sốc phản vệ hoặc dị ứng nặng do chúng gắn với protein huyết thanh tạo thành kháng nguyên, kháng nguyên kích hoạt hệ thống miễn dịch gây ra các phản ứng dị ứng.
6 Tương tác
Phối hợp với các thuốc Aminosid có thể gây tăng độc tính với thận.
Tránh dùng kết hợp với các thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.
Tránh dùng thuốc với các Probenecid vì nó kéo dài tác dụng của kháng sinh do giảm bài tiết Cephalosporin qua nước tiểu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu, liều dùng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, tính nhạy cảm, đường tiêm truyền và tuỳ theo tuổi, cân nặng và chức năng thận của người bệnh.
Thận trọng khi sử dụng đối với những người có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.
Thuốc an toàn đối với đối tượng người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khi dùng thuốc trong trường hợp quên mất 1 liều thì tuyệt đối không được bù lại gấp đôi vào liều sau đó.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc với nhóm đối tượng này, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Để xa tầm với của trẻ em và các thú nuôi.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Hanlim Pharm. Co., Ltd.
Số đăng ký: VN-11474-10.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Codzidime Inj. 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Codzidime Inj. 1g giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Codzidime Inj. 1g mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Codzidime Inj. 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Codzidime Inj. 1g để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh