CoAprovel 300/12.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sanofi, Sanofi Winthrop Industrie |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam |
Số đăng ký | VN-17392-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Irbesartan |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | hm224 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1047 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg được chỉ định để điều trị điều trị tăng huyết áp nguyên phát và thất bại khi điều trị tăng huyết áp bằng đơn chất Irbesartan hoặc Hydrochlorothiazid. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc CoAprovel 300/12.5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên CoAprovel 300/12.5mg chứa:
- Irbesartan 300mg.
- Hydrochlorothiazide 12.5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
2.1 Tác dụng của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
Irbesartan thuộc nhóm thuốc ARB (Angiotensin II Receptor Blockers) làm mất tác dụng của Angiotensin II trên các đích tác dụng của nó. Kết quả là nồng độ Angiotensin II trong máu tăng, aldosterone trong máu giảm, giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazide (HCT) thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng đào thải muối Natri clorid cùng với nước khỏi cơ thể, giảm thể tích tuần hoàn, hạ huyết áp. Đồng thời làm tăng đào thải Kali làm giảm Kali máu. Khi dùng lâu ngày làm tăng nồng độ calci huyết.
2.2 Chỉ định của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
Tăng huyết áp nguyên phát.
Thất bại khi điều trị tăng huyết áp bằng đơn chất Irbesartan hoặc Hydrochlorothiazid.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Trionstrep: Cách dùng - liều dùng và lưu ý sử dụng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
3.1 Liều dùng của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng do nhà sản xuất khuyến cáo:
Dùng 1 lần duy nhất trong ngày cùng bữa ăn hoặc có thể uống khi đói.
Viên 300/25 dùng khi không kiểm soát được huyết áp bởi Irbesartan 300 mg hoặc CoAprovel 150/12.5mg hoặc CoAprovel 300/12.5mg.
Không nên dùng liều cao hơn 300mg Irbesartan/25mg Hydrochlorothiazide 1 lần.
Khi cần, thuốc có thể được kết hợp 1 thuốc trị tăng huyết áp khác, tuy nhiên cần phải tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc CoAprovel 300/12.5mg hiệu quả
Nên sử dụng vào một khoảng thời gian cố định trong ngày để tạo nên thói quen uống thuốc cố định, tránh trường hợp quên uống thuốc.
Để thuốc CoAprovel 300/12.5mg phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, không được phép tự ý bỏ thuốc hay thay đổi liều dùng khi không có chỉ định của bác sĩ điều trị.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với Irbesartan, Hydrochlorothiazide hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Phụ nữ có thai.
Hạ kali huyết.
Tăng calci huyết kéo dài.
Tăng acid uric huyết đã có triệu chứng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Sunirovel 150: chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg:
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Hạ huyết áp thế đứng.
- Đau cơ, đau khớp.
- Loạn nhịp tim.
- Khởi phát cơn Gout cấp.
- Mất ngủ.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Dị ứng: phát ban, mẩn ngứa.
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kì biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác
Một số thuốc có khả năng tương tác với thuốc CoAprovel 300/12.5mg khi sử dụng cùng:
- Glucocorticoid.
- Indomethacin.
- Acid salicylic.
- Allopurinol.
- Cholestyramine.
- Cyclosporine.
- Vitamin A, muối của calci.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng CoAprovel 300/12.5mg.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây ra tác dụng phụ hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, nhức đầu.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang có nồng độ acid uric trong máu cao hoặc bệnh nhân có tiền sử cơn Gout cấp.
Nếu người bệnh xuất hiện các dấu hiệu quá liều thuốc thì cần để bệnh nhân nằm ngửa và tiến hành truyền nước muối sinh lý.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây ảnh hưởng tới thai nhi.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Nên ngừng cho con bú trước khi sử dụng thuốc.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Người dùng nên bảo quản sản phẩm ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh. Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17392-13.
Nhà sản xuất: Công ty Sanofi Winthrop Industrie – Pháp.
Đóng gói: 1 hộp có 2 vỉ x 14 viên nén.
9 Thuốc CoAprovel 300/12.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg (2 vỉ x 14 viên) giá bao nhiêu? Thuốc CoAprovel 300/12.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc CoAprovel 300/12.5mg mua ở đâu?
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc CoAprovel 300/12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự kết hợp giữa hydrochlorothiazide và irbesartan giúp làm tăng hiệu quả hạ huyết áp[1].
- Irbesartan là thuốc điều trị huyết áp hiệu quả, tác dụng tương đương với ACE và vai trò vượt trội hơn doi với losartan và Valsartan [2].
- Irbesartan là hoạt chất được lựa chọn để điều trị trên bệnh nhân đái tháo đường ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của bệnh.
- Bào chế dưới dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ uống [3].
12 Nhược điểm
- Thuốc bị chống chỉ định cho đối tượng phụ nữ có thai.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Markham 1, C M Spencer, B Jarvis (Đăng ngày tháng 5 năm 2000). Irbesartan: an updated review of its use in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Peter Bramlage 1, Isabelle Durand-Zaleski, Nisha Desai, Olaf Pirk, Caroline Hacker (Đăng ngày tháng 8 năm 2009). The value of irbesartan in the management of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây