Thuốc Co - Aprovel 300/12.5mg
Mã: HM224 |
https://trungtamthuoc.com/co-aprovel-tab300125 Giá: 435.000₫ |
Hoạt chất: Irbesartan + hydroclorothiazid |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc huyết áp |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tim mạch như CoAprovel 300/12.5mg, CoDiovan 160/25mg, CoDiovan 80/12,5mg,... Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thành phần: Mỗi viên CoAprovel 300/12.5mg chứa
- Irbesartan ……………………………………………..……….300mg
- Hydrochlorothiazide……………………………………….…12.5mg
- Tá dược vừa đủ..................................................1 viên
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
- Irbesartan thuộc nhóm thuốc ARB (Angiotensin II Receptor Blockers) làm mất tác dụng của Angiotensin II trên các đích tác dụng của nó. Kết quả là nồng độ Angiotensin II trong máu tăng, aldosterone trong máu giảm, giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp.
- Hydrochlorothiazide (HCT) thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng đào thải muối natri clorid cùng với nước khỏi cơ thể, giảm thể tích tuần hoàn, hạ huyết áp. Đồng thời làm tăng đào thải Kali làm giảm Kali máu. Khi dùng lâu ngày làm tăng nồng độ calci huyết.
Chỉ định
CoAprovel 300/12.5mg trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp nguyên phát.
- Thất bại khi điều trị tăng huyết áp bằng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng do nhà sản xuất khuyến cáo:
- Dùng 1 lần duy nhất trong ngày cùng bữa ăn hoặc có thể uống khi đói.
- Viên 300/25 dùng khi không kiểm soát được huyết áp bởi irbesartan 300 mg hoặc CoAprovel 150/12.5mg hoặc CoAprovel 300/12.5mg.
- Không nên dùng liều cao hơn 300mg irbesartan/25mg hydrochlorothiazide 1 lần.
- Khi cần, CoAprovel có thể được kết hợp 1 thuốc trị tăng huyết áp khác, tuy nhiên cần phải tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng thuốc CoAprovel 300/12.5mg hiệu quả
Nên sử dụng vào một khoảng thời gian cố định trong ngày để tạo nên thói quen uống thuốc cố định, tránh trường hợp quên uống thuốc.
Để thuốc CoAprovel 300/12.5mg phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, không được phép tự ý bỏ thuốc hay thay đổi liều dùng khi không có chỉ định của bác sĩ điều trị.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng CoAprovel 300/12.5mg trong các trường hợp:
- Người có tiền sử dị ứng với Irbesartan, HCT hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai.
- Hạ kali huyết.
- Tăng calci huyết kéo dài.
- Tăng acid uric huyết đã có triệu chứng.
5 TÁC DỤNG PHỤ
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg:
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Hạ huyết áp thế đứng.
- Đau cơ, đau khớp.
- Loạn nhịp tim.
- Khởi phát cơn Gout cấp.
- Mất ngủ.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Dị ứng: phát ban, mẩn ngứa.
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kì biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số thuốc có khả năng tương tác với CoAprovel 300/12.5mg khi sử dụng cùng:
- Glucocorticoid
- Indomethacin
- Acid salicylic
- Allopurinol
- Cholestyramine
- Cyclosporine
- Vitamin A, muối của calci
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng CoAprovel 300/12.5mg.
7 LƯU Ý KHI DÙNG SẢN PHẨM
Lưu ý khi sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg
- Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây ảnh hưởng tới thai nhi.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây ra tác dụng phụ hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, nhức đầu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang có nồng độ acid uric trong máu cao hoặc bệnh nhân có tiền sử cơn Gout cấp.
- Nếu người bệnh xuất hiện các dấu hiệu quá liều thuốc thì cần để bệnh nhân nằm ngửa và tiến hành truyền nước muối sinh lý.
Bảo quản
- Người dùng nên bảo quản sản phẩm ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C.
- Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh. Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất: Công ty Sanofi Winthrop Industrie – Pháp.
Quy cách đóng gói: 1 hộp có 2 vỉ x 14 viên nén.