1 / 5
cloromycetin 250mg dopharma 1 K4532

Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

65.000
Đã bán: 125 Còn hàng
Thương hiệuDopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2
Số đăng kýV254-H12-05
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCloramphenicol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat70
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 901 lần

Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma được biết đến với công dụng điều trị các bệnh liên do nhiễm khuẩn gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma gồm có:

  • Cloromycetin: 250mg
  • Tá dược (Tinh bột mì, Nipagin, Magnesi stearat, Nipasol, Cồn 96 độ): Vừa đủ 1 viên nén.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma

2.1 Tác dụng của thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma  

2.1.1 Dược lực học

Cloramphenicol là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. 

Thuốc gần như không có tác dụng đối với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm[1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Cloramphenicol palmitat thủy phân trong đường tiêu hóa và được hấp thụ dưới dạng cloramphenicol tự do. 

Phân bố: Cloramphenicol được phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thủy dịch và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Cloramphenicol gắn kết với khoảng 50% protein huyết tương.

Chuyển hóa: Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase.

Thải trừ: Khoảng 68 - 99 % một liều uống thải trừ trong nước tiểu trong 3 ngày, 5 - 15% liều này thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận và phần còn lại thải trừ qua ống thận, dưới dạng những chất chuyển hóa không hoạt tính.

2.2 Chỉ định thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma

Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Rickettsia, Chlamydia, Haemophilus.

Trước khi sử dụng cloramphenicol bắt đầu liệu pháp, cần lấy mẫu thích hợp để xác định được vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm của in vitro. Có thể bắt đầu sử dụng cloramphenicol trong thời gian chờ đợi kết quả thử nghiệm và cần ngưng sử dụng lại khi kết quả cho biết vi khuẩn gây bệnh kháng cloramphenicol.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vengizol - thuốc điều trị nấm âm đạo

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma

3.1 Liều dùng thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma

Liều khuyến cáo đối với người lớn: Uống 4 - 8 viên/ngày. Chia làm 4 lần uống.

Đối với trẻ nhỏ: Uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần uống.

3.2 Cách dùng thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma hiệu quả

Thuốc nên được uống nguyên viên với nước và uống sau ăn. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Terzy New: công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

5 Tác dụng phụ

Gây rối loạn đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa) 

Gây ra hai loại suy tủy

Thiếu máu (có hoặc không có giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu), giảm hồng cầu lưới, làm tăng hàm lượng Sắt trong huyết thanh, ngưng trưởng thành các tiền chất trong hồng cầu. 

Thiếu máu bất sản. 

Hội chứng xanh xám ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: Nhịp thở nhanh, căng bụng, tím xanh, phân xanh, ngủ lịm tiến tới trụy mạch và dễ tử vong. 

Gây rối loạn trên thần kinh khi dùng dài ngày: gây viêm thần kinh thị giác, viêm thần kinh ngoại biên, nói lẫn, mê sảng. 

Quá mẫn: ban, mày đay, phù mạch, phản vệ. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Cloramphenicol làm tăng tác dụng của sulfamid hạ đường huyết, dicumarol, Phenytoin, clopropamid, tolbutamid và thuốc kháng vitamin K.

Tránh dùng chung cloramphenicol với Phenobarbital, rifampin vì những thuốc này làm giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.

Không dùng đồng thời cloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.

Cloramphenicol làm giảm tác dụng của Vitamin B12, Acid Folic và thuốc có chứa sắt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Những phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng cloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng cloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp.

Phải ngừng liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, hoặc các chứng huyết học bất thường khác được quy cho cloramphenicol. Không thể dựa vào những xét nghiệm máu ngoại biên để tiên đoán sự ức chế tủy xương không hồi phục và thiếu máu không tái tạo có xảy ra hay không.

Phải ngừng liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như các kháng sinh khác, dùng cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp. 

Phải dùng thận trọng cloramphenicol cho người bệnh suy giảm chức năng thận và/ hoặc gan và giảm liều lượng theo tỉ lệ tương ứng. 

7.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7.3 Quá liều và xử trí

Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. 

Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản Roseginal tại nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản từ 20 - 30 độ C.

Không để thuốc nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

8 Nhà sản xuất

SĐK: V254-H12-05.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2 - Dopharma.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma giá bao nhiêu? 

Giá thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma bao nhiêu? Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma mua ở đâu?

Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma được bào chế dưới dạng viên nén nên dễ sử dụng, gọn.

  • Giá thành hợp lý, dễ mua tại các nhà thuốc.

  • Thuốc Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma được sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2 - với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP.

  • Cloramphenicol là một loại kháng sinh độc đáo. Động học và hiệu quả của các chế phẩm uống và tiêm tĩnh mạch là tương đương nhau. Chloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn nhưng lại có tác dụng diệt khuẩn đối với Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Neisseria meningitidis, và hiệu quả lâm sàng của cloramphenicol đối với các mầm bệnh màng não này đã được chứng minh rõ ràng. Cloramphenicol có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở trẻ em khi Haemophilus influenzae có khả năng là mầm bệnh, cũng như sốt thương hàn, nhiễm trùng kỵ khí, viêm màng não do vi khuẩn ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, áp xe não và nhiễm trùng rickettsia.[2]

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tổng 5 hình ảnh

cloromycetin 250mg dopharma 1 K4532
cloromycetin 250mg dopharma 1 K4532
cloromycetin 250mg dopharma 2 D1401
cloromycetin 250mg dopharma 2 D1401
cloromycetin 250mg dopharma 3 M5618
cloromycetin 250mg dopharma 3 M5618
cloromycetin 250mg dopharma 4 R7368
cloromycetin 250mg dopharma 4 R7368
cloromycetin 250mg dopharma 5 E1675
cloromycetin 250mg dopharma 5 E1675

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: HM Feder Jr. (Đăng Tháng 9), Chloramphenicol: what we have learned in the last decade H M Feder Jr, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình về sản phẩm này

    Bởi: Hạ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cloromycetin 250mg (vỉ) Dopharma
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633