Thuốc Cloromycetin 250mg
Mã: M5391 |
https://trungtamthuoc.com/cloromycetin-250mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cloromycetin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc, thực phẩm, kháng sinh điều trị các bệnh về nhiễm vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng như Thuốc Doxycyclin 100mg Minimed, thuốc Cyclindox, thuốc Doxycyclin 100mg STD. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Cloromycetin 250mg.
1 THÀNH PHẦN
Số đăng ký: V254-H12-05.
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Thành phần:
Thuốc có chứa thành phần chính bao gồm:
Chloramphenicol hàm lượng 250mg.
Các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Cloramphenicol là thành phần chính có trong thuốc, nó có tác dụng kìm khuẩn là chủ yếu, tuy nhiên nó cũng có khả năng tiêu diệt vi khuẩn khi được sử dụng với nồng độ cao.
Thuốc ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn thông qua thụ thể 50S của ribosom.
Thuốc có phổ tác dụng rộng và có thể gây tác dụng trên toàn thân.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mắc các bệnh sốt thương hàn, phó thương hàn có nguyên nhân do vi khuẩn.
Bệnh nhân nhiễm các loại vi khuẩn thuộc chủng salmonella, brucella.
Các rối loạn tại hệ thống đường tiêu hóa và tiết niệu như bệnh lỵ và nhiễm trùng đường tiểu, viêm ruột.
Nhiễm khuẩn trên da và đường hô hấp.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Mỗi đối tượng khác nhau có những quy định về liều dùng khác nhau, liều dựa trên cân nặng như sau:
Đối tượng điều trị bệnh là người lớn: sử dụng liều theo công thức cân nặng là 50 mg/kg.
Đối tượng điều trị bệnh là trẻ em: liều theo công thức cân nặng là 50 - 100 mg/kg.
Trẻ Sơ sinh: sử dụng liều 25 - 50 mg/kg.
Liều chia thành 4 lần bằng nhau, thời gian uống cách đều nhau.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Tránh xa các nguyên nhân có thể gây nhiễm khuẩn để phòng tránh bội nhiễm.
Tuân thủ liều điều trị của bác sĩ, không được tự ý thay đổi liều dùng.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi dùng thuốc không thể tránh khỏi gặp một số tác dụng không mong muốn, có thể kể đến như:
Nhẹ, thường gặp: đau đầu, buồn nôn. Tuy nhiên hết nhanh trong quá trình điều trị.
Các rối loạn huyết học: gây thiếu máu, giảm các tế bào có trong máu.
Nặng: Viêm thần kinh ngoại biên và viêm thần kinh thị giác
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng chung với các thuốc có tác dụng dược lý như các thuốc kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, thuốc tác dụng trên hệ tạo máu, sulphonylurea, coumarin, hydantoin có thể gây tương tác ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân.
Xin ý kiến của bác sĩ trước khi bệnh nhân muốn dùng thêm thuốc nào khác, chỉ được dùng cùng khi có sự cho phép của bác sĩ.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc, do đó các đối tượng này có thể yên tâm sử dụng.
Nên kiểm tra hạn dùng của thuốc và chất lượng của thuốc trước khi dùng, nếu quá hạn hoặc thuốc có dấu hiệu hỏng, tuyệt đối không được dùng.
Bảo quản
Nên bảo quản trong tủ thuốc để đảm bảo nhiệt độ dưới 30 độ C, không có ánh nắng trực tiếp chiếu vào và trẻ con không với tới được.
Nên để thuốc trong bao bì gốc khi chưa sử dụng.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất: cổ phần Dược vật tư Y tế Nghệ An.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 lọ có chứa 450 viên nén, hoặc hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ có chứa 15 viên nén.