Clorfast 250
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Số đăng ký | VD-20031-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefaclor |
Tá dược | Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq084 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat): 250 mg
Tá dược: Sodium starch glycolate, microcrystalline cellulose, magnesium stearate.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clorfast 250
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn không biến chứng đường tiết niệu dưới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do S. aureus hoặc S. pyogenes

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Taericon 250mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clorfast 250
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Liều thường: 250 mg/lần, mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nhẹ: 250–500 mg/lần, ngày 2–3 lần.
Nhiễm khuẩn nặng:
500 mg/lần, ngày 3 lần.
Tối đa: 4 g/ngày.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin 10–50 mL/phút: dùng 50% liều thông thường.
Dưới 10 mL/phút: dùng 25% liều.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 250 mg – 1 g trước khi lọc máu, duy trì 250–500 mg mỗi 6–8 giờ.
Người cao tuổi: Dùng như người lớn.
Trẻ em:
20–40 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần.
Viêm tai giữa: 40 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần, tối đa 1 g/ngày.
Trẻ dưới 1 tháng tuổi: chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
Tối đa: 1,5 g/ngày.
Nhiễm S. pyogenes: điều trị ít nhất 10 ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống khi bụng đói.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Ilclor 250mg điều trị viêm tai giữa
5 Tác dụng phụ
Tỷ lệ gặp: khoảng 4%. Thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp:
Máu: tăng bạch cầu ái toan
Tiêu hóa: tiêu chảy
Da: phát ban dạng sởi
Ít gặp:
Toàn thân: Test Coombs dương tính
Máu: tăng lympho, giảm bạch cầu
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn
Da: ngứa, mày đay
Sinh dục: ngứa sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida
Hiếm gặp:
Phản vệ, sốt, ban dạng huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, Lyell
Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết
Gan: tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật
Thận: viêm thận kẽ, tăng ure và creatinin máu
Thần kinh: co giật (liều cao và suy thận), kích động, đau đầu, lú lẫn, mất ngủ, chóng mặt, ảo giác
Khớp: đau khớp
6 Tương tác
Dùng chung với warfarin có thể tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu.
Cefaclor tăng trong huyết thanh khi dùng đồng thời với Probenecid.
Dùng chung với aminoglycosid hoặc furosemid làm tăng độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người dị ứng penicillin (do dị ứng chéo). Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài. Bệnh nhân suy thận nặng cần giảm liều phù hợp. Theo dõi chức năng thận khi dùng chung với thuốc độc thận (furosemid, acid ethacrynic). Test Coombs có thể dương tính. Glucose niệu có thể dương tính giả nếu xét nghiệm bằng phương pháp khử.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: cần lưu ý nếu trẻ bú có biểu hiện tiêu chảy, quấy khóc, phát ban.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy (mức độ tùy liều).
Xử trí:
- Cân nhắc tương tác và độc tính thuốc phối hợp.
- Không cần rửa dạ dày nếu không uống quá 5 lần liều thông thường.
- Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn.
- Uống than hoạt nhiều lần (hiệu quả hơn gây nôn hoặc rửa dạ dày).
7.4 Bảo quản
Nơi khô, thoáng, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Clorfast 250 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Ceclor 250mg Menarini của A. Menarini Singapore Pte. Ltd với thành phần Cefaclor monohydrat chỉ định dùng trong điều trị nhiễm trùng tai giữa, các bệnh đường hô hấp như viêm phổi, viêm amidan, viêm bể thận, viêm bagf quang...
Sản phẩm Celorstad Kid 125mg Pymepharco của Công ty cổ phần Pymepharco với thành phần Cefaclor 125mg chỉ định dùng trong điều trị viêm họng, viêm phổi, viêm amidan tai lại nhiều lần, chốc lở, mụn nhọt, viêm nang lông...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cefaclor là kháng sinh Cephalosporin uống thế hệ 2, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương và âm:
Tác động tốt: Staphylococcus spp. (trừ chủng kháng methicillin) Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta-lactamase) E. coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., N. gonorrhoeae Propionibacterium acnes, Bacteroides spp. (trừ B. fragilis), Citrobacter diversus, Peptococcus và Peptostreptococcus spp.
Không tác động: Pseudomonas spp., Acinetobacter spp., các chủng Staphylococcus kháng methicillin, Enterococcus spp., Serratia spp., Proteus vulgaris, Morganella morganii, Providencia rettgeri.
Dược động học
Hấp thu nhanh qua đường uống lúc đói. Liều 250 mg và 500 mg đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30–60 phút, lần lượt khoảng 7 và 13 µg/mL, thức ăn làm chậm quá trình hấp thu nhưng không giảm lượng hấp thu. Thời gian bán thải: 30–60 phút; kéo dài hơn nếu suy thận. Khoảng 25% gắn kết protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (85% liều, chủ yếu trong 2 giờ đầu). Thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ và có khả năng đi qua nhau thai. Probenecid làm chậm thải trừ cefaclor. Một phần có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.
10 Thuốc Clorfast 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Clorfast 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Clorfast 250 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clorfast 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp.
- Dược động học thuận lợi, hấp thu tốt qua đường uống.
- Hiếm gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, hầu hết là nhẹ và hồi phục nhanh.
- Có dạng dùng tiện lợi (viên nang cứng), bảo quản đơn giản.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ dị ứng chéo ở bệnh nhân dị ứng penicillin.
- Dễ gây viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kéo dài.
Tổng 7 hình ảnh






