Clopirin 75/100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma | 
| Số đăng ký | VD-36070-22 | 
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim | 
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 
| Hạn sử dụng | 36 tháng | 
| Hoạt chất | Aspirin (Acid Acetylsalicylic), Clopidogrel | 
| Xuất xứ | Việt Nam | 
| Mã sản phẩm | th046 | 
| Chuyên mục | Thuốc Chống Kết Tập Tiểu Cầu | 
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
 - Hỏi & Đáp 0
 - Đánh giá 0
 
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Clopirin 75/100 chứa:
Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat): 75mg
Acid Acetylsalicylic (Aspirin): 100mg
Tá dược: Vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clopirin 75/100
Clopirin 75/100 được sử dụng cho người trưởng thành cần điều trị duy trì đồng thời bằng clopidogrel và ASA để ngăn ngừa các biến cố xơ vữa huyết khối thứ phát. Thuốc được dùng để tiếp tục điều trị cho các bệnh nhân sau hội chứng vành cấp, bao gồm:
ACS không ST chênh lên (như đau thắt ngực không ổn định, NSTEMI), kể cả sau khi can thiệp đặt stent.
STEMI (nhồi máu cơ tim ST chênh lên) được điều trị nội khoa bằng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clopiaspirin 75/100 dự phòng xơ vữa huyết khối

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clopirin 75/100
3.1 Liều dùng
Người lớn liều khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, nên uống vào một giờ cố định mỗi ngày.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Clopidogrel, Aspirin, các NSAIDs khác, hoặc bất kỳ tá dược nào.
Xuất huyết bệnh lý đang hoạt động (ví dụ: loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ).
Suy gan nặng.
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Tiền sử hen suyễn, viêm mũi, polyp mũi do Aspirin hoặc NSAIDs.
Ba tháng cuối của thai kỳ.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nghiêm trọng và phổ biến nhất là xuất huyết.
Thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa (khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy), bầm tím, chảy máu cam.
Ít gặp: Xuất huyết nội sọ, loét dạ dày, tiểu máu, kéo dài thời gian chảy máu.
Hiếm/Rất hiếm: ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP - rất nghiêm trọng), phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, suy gan cấp, hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu tán huyết (ở người thiếu G6PD).
6 Tương tác
Tăng nguy cơ xuất huyết: Hết sức thận trọng hoặc chống chỉ định khi dùng chung với thuốc chống đông (Warfarin, Heparin), NSAIDs (Ibuprofen), thuốc tiêu sợi huyết, SSRIs và rượu. Giảm hiệu quả của Clopidogrel: Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) ức chế mạnh CYP2C19 như Omeprazole và Esomeprazole.
Tương tác của Aspirin: Cần lưu ý nguy cơ tăng độc tính khi dùng với Methotrexate và giảm hiệu quả của thuốc trị Gút.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Phải báo cho bác sĩ/nha sĩ việc đang dùng thuốc trước mọi phẫu thuật. Có thể cần ngưng thuốc 7 ngày trước phẫu thuật theo y lệnh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng trong 6 tháng đầu trừ khi thật sự cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị vì thuốc có thể tiết vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng xuất huyết. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức. Điều trị có thể bao gồm truyền tiểu cầu (để đảo ngược tác dụng Clopidogrel) và các biện pháp hỗ trợ (cho ngộ độc Aspirin).
7.4 Bảo quản
Bảo quản Clopirin 75/100 ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Clopirin 75/100 hết hàng, quý khách có thể tham khảo thuốc thay thế DuoPlavin 75mg/100mg. Thuốc dạng viên nén bao phim có cùng thành phần (Clopidogrel 75mg và Acetylsalicylic acid 100mg) được chỉ định để phòng ngừa hình thành cục máu đông và xơ vữa động mạch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu qua hai cơ chế hiệp đồng và không hồi phục: Clopidogrel: Sau khi được chuyển hóa, ức chế thụ thể P2Y12, ngăn không cho ADP gắn vào tiểu cầu.
Aspirin: Ức chế enzym COX-1, ngăn cản sự hình thành Thromboxane A2 (chất gây kết tập tiểu cầu mạnh).[1]
9.2 Dược động học
Aspirin: Được thủy phân nhanh trong máu thành Acid salicylic (dạng có hoạt tính).
Clopidogrel: Là một tiền dược, bắt buộc phải được gan chuyển hóa (chủ yếu qua enzym CYP2C19) để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Đây là điểm mấu chốt gây ra tương tác thuốc.
10 Thuốc Clopirin 75/100 giá bao nhiêu?
Thuốc Clopirin 75/100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Clopirin 75/100 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clopirin 75/100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giảm số viên thuốc (1 viên/ngày thay vì 2 viên), giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị lâu dài tốt hơn.
 - Ức chế tiểu cầu qua hai con đường đã được chứng minh là giảm đáng kể các biến cố tim mạch so với đơn trị liệu.
 
13 Nhược điểm
- Nguy cơ chảy máu (đặc biệt là tiêu hóa) cao hơn đáng kể so với khi dùng một thuốc.
 - Thiếu linh hoạt liều: Không thể điều chỉnh liều riêng lẻ của Clopidogrel hoặc Aspirin.
 
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ C Gallego-Fabrega, J Krupinski và cộng sự, (Đăng ngày 21 tháng 03 năm 2014), Drug resistance and secondary treatment of ischaemic stroke: The genetic component of the response to acetylsalicylic acid and clopidogrel, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2025.
 

 
 
 
 
 