Clopicure - Thuốc ngừa biến cố do xơ vữa động mạch
Mã: AA882 |
https://trungtamthuoc.com/clopicure-thuoc-ngua-bien-co-do-xo-vua-dong-mach Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Clopidogrel bisulphate |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc tim mạch |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho người bệnh xơ vữa động mạch như: Clopicure, Dogrel Savi, Plavix,... Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng loại khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Clopicure.
1 Thành phần của Clopicure
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thành phần:
Mỗi viên thuốc Clopicure có thành phần chính là Clopidogrel với hàm lượng 75mg, cùng tá dược vừa đủ.
2 Công dụng - Chỉ định của Clopicure
Công dụng của Clopicure:
Clopidogrel là một tiền chất, dẫn chất của thienopyridine. Để gây tác dụng, clopidogrel phải được chuyển hóa qua gan, liên quan đến một số các enzyme đặc trưng. Một sản phẩm chuyển hóa của clopidogrel, chất chuyển hóa thiol, có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu.
Clopidogrel có vai trò ức chế thụ thể adenosin diphosphate - ADP. Chất chuyển hóa thiol gắn chọn lọc và không cạnh tranh vào thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu. Từ đó, nó ngăn chặn sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa tiểu cầu. Phức hợp này là cần thiết cho việc gắn fibrinogen với tiểu cầu, ngăn chúng ngưng tập với nhau.
Sự gắn kết của thuốc và tiểu cầu này là không hồi phục. Các tiểu cầu bị gắn bởi clopidogrel sẽ chịu ảnh hưởng đết hết vòng đời còn lại (khoảng 7 - 10 ngày).
Ngoài ra, clopidogrel hạn chế các hạt đặc, chứa ADP, serotonin và calci, bị giải phóng từ tiểu cầu. Do các hạt này chứa những hoạt chất có khả năng tăng kết dính tiểu cầu, điều này giúp tăng hoạt tính của thuốc.
Chỉ định của Clopicure:
Clopicure chỉ định để giảm các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch, nguyên nhân bởi thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên. Các biến cố vì huyết khối do xơ vữa động mạch có thể bao gồm đột quỵ, đau tim, tử vong,...
Dự phòng các biến cố thuyên tắc - huyết khối và huyết khối do xơ vữa ở người bệnh rung nhĩ.
Điều trị hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim có hay không có sóng Q, đau thắt ngực không ổn định).
3 Cách dùng - Liều dùng của Clopicure
Cách dùng của Clopicure:
Clopicure là thuốc kê đơn, được sử dụng theo kê đơn và hướng dẫn của các chuyên gia y tế theo đường uống.
Clopicure được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm, uống nguyên viên, không nhai hay bẻ viên thuốc trước khi uống. Clopicure có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng của Clopicure 5 được khuyến cáo như sau:
Đột quỵ, nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh lý động mạch ngoại biên đã chẩn đoán: Liều dùng khuyến cáo là 75mg x 1 lần/ngày.
Hội chứng mạch vành cấp: bắt đầu bằng liều tấn công 300mg, kết hợp cùng aspirin và có/không tác nhân tan sợi huyết. Sau đó, dùng liều đơn 75mg x 1 lần/ngày. Không nên dùng liều tấn công với bệnh nhân trên 75 tuổi.
4 Chống chỉ định của Clopicure
- Không sử dụng Clopicure cho những người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng Clopicure cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Người mắc các bệnh có thể gây chảy máu như xuất huyết não, loét dạ dày - tá tràng, bệnh nhân suy gan nặng không sử dụng.
5 Tác dụng phụ của Clopicure
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Clopicure là:
Phổ biến: tụ máu, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, chảy máu cam, bầm tím dưới da,...
Ít gặp:
Máu và hệ bạch huyết:giảm tiểu cầu, bạch cầu.
Thần kinh: xuất huyết nội sọ, dị cảm, nhức đầu.
Da: ngứa, nổi mẩn, ban huyết.
Mắt: chảy máu giác mạc, kết mạc,...
Tiêu hóa: viêm loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón,...
Thận, tiết niệu: tiểu tiện ra máu.
Khác: Kéo dài thời gian xuất huyết.
Hiếm gặp:
Giảm bạch cầu trung tính.
Xuất huyết sau phúc mạc.
Chóng mặt.
Bệnh nhân nên báo lại ngay với chuyên gia y tế để xử trí kịp thời nếu gặp phải bất kỳ tác dụng bất thường nào khi dùng Clopicure.
6 Tương tác thuốc của Clopicure
Clopicure có chứa Clopidogrel, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Vì vậy, thận trọng khi dùng Clopicure với các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu. Điển hình là thuốc chống đông, NSAID, các thuốc làm giảm đông máu, thuốc trị rối loạn tiêu hóa, thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng tiểu cầu khác,...
7 Lưu ý và bảo quản khi dùng Clopicure
Lưu ý khi sử dụng Clopicure:
- Clopicure chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Thông báo cho bác sĩ nếu người dùng có nguy cơ chảy máu trong, chấn thương nặng, vừa phẫu thuật, tắc nghẽn động mạch trong não, có bệnh gan thận,...
- Clopicure có nguy cơ chảy máu, cùng với các tác dụng phụ về huyết học. Vậy nên, trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện những dấu hiệu xuất huyết lâm sàng, cần thực hiện ngay việc đếm tế bào máu và các xét nghiệm thích hợp.
- Nếu bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật, nên ngưng sử dụng Clopicure 7 ngày trước khi tiến hành.
Bảo quản thuốc Clopicure:
Bảo quản Clopicure ở nhiệt độ 15 - 30 độ C, tránh xa ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm.
Giữ Clopicure ở xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất của Clopicure
Đóng gói: Một hộp Clopicure gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.
Nhà sản xuất: Công ty dược Gracure Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.