Clinoleic 20% 250ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Baxter Healthcare, Baxter S.A |
Công ty đăng ký | Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-18163-14 |
Dạng bào chế | Nhũ dịch lipid truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Túi 250 ml |
Dược liệu | Đậu Tương (Đậu Nành - Glycine max (L.) Merr.), Olive (Olea europaea L. subsp. europaea var. europaea) |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | hm7125 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9795 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clinoleic 20% 250ml được chỉ định để cung cấp Lipid ch bệnh nhân không nuôi dưỡng được theo đường tiêu hoá hoặc theo đường tiêu hoá nhân tạo,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Clinoleic 20% 250ml.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi 100 ml Dung dịch Clinoleic 20% 250ml có chứa các thành phần sau:
Hỗn hợp dầu Oliu tinh khiết và dầu đậu nành tinh khiết: 20g (Hỗn hợp dầu Oliu tỉnh khiết (khoảng 80%) và Dầu Đậu Nành tỉnh khiết (khoảng 20% kl/tt).
Tương ứng với thành phần các acid béo thiết yếu là 4g.
Dạng bào chế: Nhũ dịch lipid truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clinoleic 20% 250ml
2.1 Tác dụng của thuốc Clinoleic 20% 250ml
Thuốc chứa hỗn hợp dầu Oliu và Dầu Đậu nành, có tác dụng cung cấp chất béo cho cơ thể.
Dầu Oliu có chứa tác dụng giảm Cholesterol, hỗ trợ điều trị táo bón, bệnh tiểu đường, phòng ngừa bệnh huyết áp cao và xơ vữa động mạch.
Dầu Đậu nành bổ sung Omega-3 cho cơ thể, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, kiểm soát nồng độ Cholesterol trong máu. Đồng thời, Omega-3 còn có khả năng chống Oxy hoá rất tốt nên giúp mắt được bảo vệ tốt hơn, da trở nên sáng hơn.
2.2 Chỉ định thuốc Clinoleic 20% 250ml
Thuốc Clinoleic 20 250ml được chỉ định cho những trường hợp cần cung cấp dinh dưỡng ngoài Đường tiêu hóa do bệnh nhân hấp thu kém qua đường tiêu hóa hoặc mắc một số bệnh về đường tiêu hóa mà bắt buộc phải dùng đường tiêm.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Avelox Dung Dịch Truyền: tác dụng, cách dùng và lưu ý
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clinoleic 20% 250ml
3.1 Liều dùng thuốc Clinoleic 20% 250ml
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng, nhu cầu chuyển hóa, cân nặng cũng như các nguồn năng lượng đã bổ sung thêm qua đường uống hoặc đường tiêu hóa. Chính vì vậy nên cân nhắc liều lượng trên từng các thể.
Với người lớn:
- Liều Lipid thông thường 1-2 g/kg/ngày. Trong thời gian 10 phút đầu tiên nên truyền chậm với tốc độ không quá 0,1 g Lipid hay 0,5 ml (10 giọt) trong 1 phút.
- Sau đó tăng dần tốc độ lên cho đến khi đạt được tốc độ cần thiết sau khoảng nửa giờ.
- Tốc độ truyền tối đa: 0.15 g Lipid/kg/h (0,75 ml/kg/h).
Với trẻ em:
- Truyền liên tục cả ngày.
- Liều tối đa: 3g Lipid/kg cân nặng, tốc độ truyền tối đa 0,15 g Lipid/kg/h.
- Trong tuần đầu điều trị, liều hằng ngày nên được tăng từ từ.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh nhẹ cân:
- Chỉ được phép sử dụng cho trẻ sơ sinh thiếu tháng nhưng từ 28 tuần tuổi thai trở lên.
- Thuốc cần được truyền liên tục cả ngày.
- Liều khởi đầu: khoảng 0,5-1,0 g Lipid/kg cân nặng. Sau đó cứ mỗi 24 giờ, có thể tăng liều khoảng 0,5-1,0g Lipid cho mỗi kg cân nặng cho tới khi đạt tới liều hàng ngày là 2,0 g Lipid/kg.
3.2 Cách dùng thuốc Clinoleic 20% 250ml hiệu quả
Thuốc được dùng theo đường truyền tĩnh mạch, có thể truyền vào tĩnh mạch trung tâm và tĩnh mạch ngoại vi.
Kỹ thuật và quá trình tiêm truyền phải do nhân viên y tế thực hiện.
Nhũ tương thuốc có thể được trộn lẫn với các dung dịch khác như Glucose, Acid amin. Tuy nhiên cần chú ý về thể chất, sự tương thích của hỗn hợp sau khi trộn. Điều kiện trộn cũng phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối và chỉ nên lắc nhẹ khi trộn để tránh tạo bọt.
4 Chống chỉ định
Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc (chẳng hạn như bị dị ứng với sữa đậu nành, hay dị ứng với lòng trắng trứng).
Rối loạn Lipid máu nặng.
Rối loạn đông máu.
Nhồi máu cơ tim.
Rối loạn chuyển hóa: nhiễm toan Lactic, đái tháo đường không bù trừ.
Nhiễm khuẩn huyết nặng.
Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Bệnh gan nặng.
Mỡ máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dung dịch truyền Kabiven tĩnh mạch Peripheral 1000 kcal 1440ml
5 Tác dụng phụ
Rối loạn da và mô mềm: Ngứa.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: dị ứng, phát ban, khó thở.
Chỉ số INR giảm.
Nếu khi bắt đầu truyền, bệnh nhân có các biểu hiện như nhức đầu, khó thở, vã mồ hôi, run, cần ngừng truyền thuốc ngay lập tức.
Khi dùng kéo dài, có thể gặp phải: Tăng Phosphatase kiềm, Transaminase, Bilirubin máu.
Hiếm gặp: Vàng da, giảm tiểu cầu.
Trong thử nghiệm lâm sàng, gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Giảm bạch cầu, khó thở.
- Giảm huyết áp động mạch trung bình, suy tuần hoàn, hạ huyết áp, sốt nóng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết, giảm Protein huyết, tăng Lipid máu.
- Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, đầy bụng, đau bụng.
- Rối loạn gan mật: ứ mật, viêm gan tiêu tế bào.
- Co cơ, đau lưng.
- Rối loạn chung và tại vị trí tiêm truyền: Sốt, suy nhược, mệt mỏi.
Cận lâm sàng: Bilirubin máu tăng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, Triglyceride huyết tăng, men tụy tăng.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác xảy ra giữa thuốc với các thuốc khác trên thị trường.
Một số tương tác có thể xảy ra như:
- Thuốc chống đông dẫn xuất Coumarin (WWarfarin): bởi vì trong dầu đậu nành có chứa một lượng Vitamin K1.
- Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm nếu các mẫu máu được lấy đi ở thời điểm các chất béo chưa được thải trừ hết ra khỏi cơ thể (ví dụ kết quả xét nghiệm Bilirubin, Hemoglobin…)
- Chú ý tính tương hợp khi các thuốc được truyền qua cùng một đường truyền, tránh tương kỵ gây tắc mạch do hình thành kết tủa.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu gặp trường hợp quá liều với các biểu hiện của thừa Lipid như sốt, ớn lạnh… cần ngừng truyền dịch, và nếu cần thiết cần thêm sự can thiệp y khoa khác.
Nếu dùng còn dư, phải loại bỏ ngay, tuyệt đối không được giữ lại để dùng cho lần sau.
Thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về gan.
Cân kiểm tra định kỳ các chỉ số về cân bằng nước - điện giải, công thức máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn khi sử dụng thuốc cho bà mẹ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập, cân nhắc và đánh giá lợi ích - nguy cơ trước khi quyết định sử dụng.
7.3 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Không bảo quản lạnh, không để đông đá.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Giữ nguyên chai/túi thuốc trong thùng carton bên ngoài.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18163-14.
Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi công ty Baxter S.A - Bỉ.
Đóng gói: Túi 250 ml.
9 Thuốc Clinoleic 20% 250ml giá bao nhiêu?
Thuốc Clinoleic 20% 250ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Clinoleic 20% 250ml mua ở đâu?
Thuốc Clinoleic 20% 250ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clinoleic 20% 250ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 8 hình ảnh