1 / 1
clindacine 1 B0852

Clindacine 300

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 211 Còn hàng
Thương hiệuVinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco
Số đăng kýVD - 18003 - 12
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 5 ống x 2ml
Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2700
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Hương Biên soạn: Dược sĩ Thanh Hương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 643 lần

Thuốc Clindacine 300 được chỉ định để điều trị cá tình trạng nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc….

1 Thành phần

Thành phần trong dung dịch tiêm Clindacine 300 có chứa Clindamycin phosphat tương đương với Clindamycin hàm lượng 300mg.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

2 Chỉ định của thuốc Clindacine 300

Thuốc Cindacine 300 được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng do các chủng Streptococcus, Staphylococcus và vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm gây ra: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan mủ, viêm phổi; nhiễm trùng da và mô mềm; trong điều trị nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng khoang bụng, nhiễm trùng vùng chậu, mủ màng phổi, áp xe phổi, viêm tủy xương, nhiễm trùng huyết và các bệnh khác, có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc kháng sinh khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nakai 300mg- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn: công dụng, cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clindacine 300

Dùng thuốc bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượngLiều dùng
Người lớn

Những tình trạng nhiễm khuẩn vùng bụng, khung chậu ở những hay những nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn: 2400 - 2700mg, chia 2-4 lần bằng nhau.

Nhiễm khuẩn nhẹ hơn: 1200-1800/ngày chia 3, 4 liều bằng nhau. 

Với đường tiêm bắp không dùng quá 600mg.

Trẻ em trên 1 tháng tuổi20-40mg/kg chia 3-4 lần bằng nhau
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi15-20mg/kg/ngày chia 3-4 liều bằng nhau. Trẻ sinh non có thể dùng liều thấp hơn.
Người cao tuổiKhông cần hiệu chỉnh liều nếu chức năng gan, thận bình thường
Suy thậnKhông cần hiệu chỉnh
San ganKhông cần hiệu chỉnh
Nhiễm liên cầu beta tan huyết

Không cần hiệu chỉnh liều và điều trị tiếp tục ít nhất 10 ngày.

Viêm nhiễm vùng chậuTiêm truyền tĩnh mạch với liều 900mg cứ 8 giờ 1 lần, dùng hằng ngày cùng với một kháng sinh khổ vi khuẩn ái khí gram âm theo đường tĩnh mạch.
Viêm não do ký sinh trùng Toxoplasma gây trên bệnh nhân AIDS6 giờ tiêm 1 lần trong 2 tuần, sau đó uống thuốc với liều 300-600mg cứ 6 giớ 1 lần. Điều trị trong khoảng 8-10 tuần.

4 Chống chỉ định

Không dùng trong những người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm lincomycin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Milrixa - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Phản ứng tại chỗ: Sau khi tiêm bắp, đôi khi có thể xảy ra đau, cứng và áp xe vô trùng tại chỗ tiêm. Chú ý đến sự xuất hiện của viêm tĩnh mạch khi truyền tĩnh mạch lâu dài.

Phản ứng trên đường tiêu hóa: thỉnh thoảng thấy buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy. Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra ở 1-2% bệnh nhân.

Phản ứng dị ứng: Thường gặp nhất là phát ban dạng sởi ở mức độ nhẹ đến trung bình, tiếp theo là phát ban mụn nước và nổi mề đay, đôi khi là ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy và một số biểu hiện là hội chứng Stevens-Johnson.

Phosphatase kiềm thoáng qua, tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh, vàng da và chức năng thận bất thường có thể xảy ra.

6 Tương tác

Thuốc gây mê dạng hít có thể làm tăng hiện tượng ức chế thần kinh cơ, dẫn đến yếu cơ xương và suy hô hấp hoặc tê liệt (ngưng thở), nên cẩn thận khi sử dụng đồng thời trong hoặc sau khi phẫu thuật. Điều trị bằng thuốc kháng cholinesterase hoặc muối Canxi được cho là sẽ có hiệu quả.

Sử dụng cùng với các thuốc chống tiêu chảy kháng nhu động và các thuốc chống tiêu chảy có chứa cao lanh: Clindamycin có thể gây viêm đại tràng màng giả kèm theo tiêu chảy nặng trong quá trình điều trị, thậm chí vài tuần sau khi điều trị. Thuốc chống nhu động và thuốc chống tiêu chảy không nên sử dụng cùng nhau vì chúng có thể làm chậm quá trình bài tiết nội độc tố trong đại tràng, do đó kéo dài và làm nặng thêm tình trạng tiêu chảy. Nếu dùng thuốc chống tiêu chảy có chứa cao lanh và clindamycin bằng đường uống cùng lúc thì sự hấp thu của thuốc sau sẽ giảm đáng kể, do đó không nên dùng cả hai cùng lúc và phải cách nhau một khoảng thời gian nhất định (ít nhất là 2 giờ).

Thuốc có tác dụng ngăn chặn thần kinh cơ, khi sử dụng kết hợp với thuốc chống nhược cơ, tác dụng của thuốc sau đối với cơ xương sẽ bị suy yếu. Để kiểm soát các triệu chứng của bệnh nhược cơ, nên điều chỉnh liều thuốc chống nhược cơ khi dùng chung.

Khi dùng kết hợp với thuốc giảm đau opioid, tác dụng ức chế hô hấp của sản phẩm này và tác dụng ức chế hô hấp trung ương của opioid có thể gây suy hô hấp kéo dài hoặc liệt hô hấp (ngưng thở) do hiện tượng phụ gia nên bệnh nhân phải được điều trị hoặc theo dõi chặt chẽ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Ảnh hưởng đến chẩn đoán: Alanine aminotransferase trong huyết thanh và aspartate aminotransferase có thể tăng sau khi dùng thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng các tình huống sau:

Người mắc bệnh đường ruột hoặc có tiền sử bệnh, đặc biệt là viêm loét đại tràng, viêm ruột khu trú hoặc viêm ruột do kháng sinh.

Suy giảm chức năng gan.

Chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng.

Để ngăn chặn sự xuất hiện của bệnh thấp khớp cấp tính, quá trình điều trị bằng clindamycin đối với nhiễm liên cầu khuẩn tán huyết phải kéo dài ít nhất 10 ngày.

Trong quá trình dùng thuốc, chú ý đến tần suất đại tiện, nếu tần suất đại tiện tăng lên, cần chú ý đến khả năng mắc bệnh viêm đại tràng giả mạc, phải dừng thuốc kịp thời và điều trị thích hợp.

Để điều trị viêm đại tràng màng giả do clindamycin gây ra, việc ngừng dùng thuốc đơn thuần được cho là có hiệu quả trong những trường hợp nhẹ, nhưng cần điều chỉnh sự mất cân bằng nước và điện giải trong những trường hợp từ trung bình đến nặng. Nếu tình trạng không cải thiện đáng kể sau khi điều trị trên, nên dùng Metronidazole bằng đường uống với liều 250-500 mg ba lần một ngày. Nếu tái phát có thể dùng lại metronidazole bằng đường uống, nếu vẫn không hiệu quả có thể dùng Vancomycin (hoặc norvancomycin) bằng đường uống, người lớn 0,5-2,0g mỗi ngày, chia làm 3-4 lần. (n(Tác giả: Patrick B. Murphy ; Karlyle G. Bistas ; Jacqueline K. Le, Clindamycin, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024)n)

Đối với bệnh nhân suy thận (trừ những người bị suy thận nặng), thông thường không cần giảm liều lượng của sản phẩm này. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và/hoặc gan nặng cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh khi sử dụng thuốc.

Thuốc đôi khi có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm với sản phẩm này, đặc biệt là nấm, vì vậy phải chú ý đến khả năng xảy ra nhiễm trùng thứ cấp khi sử dụng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zeclax 300mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn: Tác dụng, giá bán.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện tại không có dữ liệu nghiên cứu gốc chi tiết và không thể đưa ra phán đoán rõ ràng. Vì vậy, bà bầu cần lưu ý những ưu, nhược điểm khi sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo rằng khi uống 0,15g clindamycin và 0,6g clindamycin phosphate tiêm tĩnh mạch, khoảng liều trong sữa mẹ là 0,7-3,8mcg/ml, vì clindamycin có thể hiện diện ở trẻ sơ sinh. phản ứng bất lợi ở trẻ sơ sinh, phụ nữ cho con bú phải ngừng sử dụng sản phẩm này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khả năng gây tử vong rõ ràng đã được tìm thấy ở liều tiêm tĩnh mạch 855 mg/kg ở chuột và liều tiêm dưới da hoặc đường uống khoảng 2618 mg/kg ở chuột.

Chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc đều không thể loại bỏ clindamycin khỏi huyết thanh một cách hiệu quả.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ trên 30 độ C và tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Milrixa được chỉ định sử dụng để điều trị để các bệnh nhiễm trùng với thành phần chính là Clindamycin được bào chế dưới dạng muối phosphat có hàm lượng 600mg/4ml, do Công ty TNHH Dược Tâm Đan sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 120.000 đồng/ hộp 1 ống x 4ml.

Thuốc Clindamycin 150mg Domesco được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn chứa Clindamycin dưới dạng Clindamycin hydrochlorid hàm lượng 150mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco. Hiện thuốc được bán với giá 90.000 đồng/ Hộp 5 vỉ x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD - 18003 - 12

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco

Đóng gói: Hộp  1 vỉ x 5 ống x 2 ml

10 Cơ chế tác dụng 

10.1 Dược lực học

Phổ kháng khuẩn của Clindamycin tương tự như phổ kháng khuẩn của Lincomycin và hoạt tính kháng khuẩn của nó mạnh gấp 4-8 lần so với lincomycin. Sản phẩm này có hoạt tính kháng khuẩn cao đối với các cầu khuẩn gram dương hiếu khí như Staphylococcus (kể cả các chủng kháng penicillin và nhạy cảm với methicillin), Streptococcus tan máu, Streptococcus viridans, Streptococcus pneumoniae, v.v.. Nó cũng có tác dụng kháng khuẩn tốt đối với vi khuẩn kỵ khí, hầu hết Bacteroides, Fusobacteria, Actinomycetes, Peptococcus và Peptostreptococcus đều nhạy cảm với sản phẩm này. Clindamycin tác dụng lên tiểu đơn vị 50S của ribosome của những chủng vi khuẩn nhạy cảm, ức chế sự kéo dài của chuỗi peptide, do đó ngăn cản quá trình tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn.n(Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Clindacine 300, TẠI ĐÂY. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024)n)

10.2 Dược động học

Sản phẩm này không bị axit dạ dày phá hủy sau khi uống và được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của nó khi uống khi bụng đói là 90%, thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của clindamycin sau khi uống liều 150 mg, 300 mg và 600 mg lần lượt là khoảng 2,5 mg/L, 4 mg/L và 8 mg/L và thời gian đạt đỉnh là 0,75-2 giờ.

Hoạt chất có tỷ lệ liên kết protein cao 92% -94%. Ngoài dịch não tủy, nó còn được phân bố rộng rãi trong dịch cơ thể và mô, có thể đạt nồng độ cao trong mô xương, mật và nước tiểu, đồng thời có thể đi qua nhau thai và đi vào tuần hoàn của thai nhi.

Clindamycin được chuyển hóa tại gan và những chất chuyển hóa của nó có tác dụng kháng khuẩn. Khoảng 10% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng hoạt chất và 3,6% được bài tiết qua phân dưới dạng hoạt chất. Thời gian bán hủy trong máu (t 1/2 ) là 2,4-3,0 giờ đối với người lớn và 2,5-3,4 giờ đối với trẻ em.

11 Thuốc Clindacine 300 giá bao nhiêu?

Thuốc Clindacine 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Clindacine 300 mua ở đâu?

Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clindacine 300 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Clindacine 30 với thành phần chính là Clindamycin 300mg được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây nên hiệu quả và nhanh chóng.
  • Clindacine 30 đưa thuốc bằng đường tiêm truyền nên dễ dàng phát huy tác dụng, nhanh chóng hấp thu điều trị bệnh.
  • Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco với quy trình sản xuất hiện đại, tiên tiến nên sản phẩm đưa ra luôn đạt chất lượng và uy tín.

14 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây đau hoặc kích ứng tại vị trí tiêm. Thuốc phải được thực hiện bởi chuyên gia y tế, không tự ý dùng thuốc.
  • Thuốc không nên dùng với phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tổng 1 hình ảnh

clindacine 1 B0852
clindacine 1 B0852
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mẹ tôi 70 tuổi dị ứng với amoxicilin có dùng được thuốc không

    Bởi: Nga vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Clindacine 300 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Clindacine 300
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, hiệu quả, dược sĩ nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633