Clarividi 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-21914-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2744 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1669 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clarividi 500 ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Clarividi 500 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Clarividi 500 chứa:
- Hoạt chất: Clarithromycin 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Clarividi 500 là thuốc gì?
Clarividi 500 được sử dụng trong trường hợp:
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm cho người dị ứng với penicilin: viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm tai giữa, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Điều trị viêm phổi gây ra do Mycoplasma pneumoniae và Legionella.
- Điều trị bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và nhiễm khuẩn cơ hội gây ra bởi Mycobacterium.
- Phối hợp để tiệt trừ Helicobacter Pylori trong điều trị loét tá tràng tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc USClasid 500 - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clarividi 500
3.1 Clarividi 500 uống trước hay sau ăn?
Clarividi 500 sử dụng bằng đường uống, có thể dùng trước hay sau bữa ăn đều được.[1]
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da | ½ - 1 viên x 2 lần/ngày. |
Suy thận nặng | ½ viên duy nhất/ngày. Trong nhiễm khuẩn nặng ½ viên x 2 lần/ngày. | |
Nhiễm Mycobacterium avium nội bào | 1 viên x 2 lần/ngày. Giảm liều còn một nửa nếu ClCr < 30ml/phút | |
Trẻ em | Thông thường | 7,5mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 1 viên x 2 lần/ngày. |
Viêm phổi cộng đồng | 15mg/kg cách mỗi 12 giờ. | |
Phối hợp diệt HP | 1 viên x 3 lần/ngày. |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Remeclar 250 - điều trị nhiễm khuẩn
4 Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với các macrolid.
Dùng phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong bệnh lý tim mạch: loạn nhịp, khoảng QT kéo dài, nhịp chậm, thiếu máu cơ tim cục bộ, rối loạn cân bằng điện giải.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hóa | Rối loạn, viêm đại tràng màng giả |
Dị ứng | Mày đay, phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson | |
Toàn thân | Quá mẫn: ngứa, mày đay, kích thích, ban da | |
Ít gặp | Tiêu hóa | Ứ mật (đau bụng phía trên, thỉnh thoảng đau nhiều), buồn nôn, nôn |
Gan | Chức năng gan rối loạn, tăng bilirubin huyết thanh, vàng da, sốt phát ban, bạch cầu ưa eosin tăng | |
Thính giác | Điếc khi dùng liều cao |
6 Tương tác
Clarividi 500 có thể xảy ra tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 gan, đặc biệt là CYP1A2 và CYP3A4: phối hợp với astemisol, cisaprid và terfenadin có thể gây loạn nhịp tim.
Clarithromycin có thể gây ảnh hưởng đến chuyển hóa của Digoxin và thuốc tránh thai đường uống.
Sự chuyển hóa của carbamazepin và Phenytoin bị ức chế làm tăng tác dụng phụ khi phối hợp cùng với Clarithromycin.
Chuyển hóa của cisaprid bị ức chế khi phối hợp với clarithromycin gây kéo dài khoảng cách QT, xoắn đỉnh, rung thất.
Theophylin bị ức chế chuyển hóa khi dùng cùng clarithromycin gây tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến ngộ độc.
Clarithromycin phối hợp làm sự hấp thụ của zidovudin giảm đi.
Chuyển hóa của terfenadin bị ảnh hưởng dẫn đến tăng tích lũy thuốc khi phối hợp cùng Clarithromycin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh suy giảm chức năng gan thận cần thận trọng khi sử dụng Clarividi 500.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Typcin 500 điều trị viêm xoang, viêm phế quản
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Chỉ dùng Clarividi 500 trong thời gian mang thai khi thật cần thiết, kết hợp với theo dõi cẩn thận.
- Phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi dùng Clarividi 500 cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của Clarividi 500 đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi xảy ra quá liều Clarividi 500 cần thông báo ngay cho bác sĩ biết để tìm giải pháp xử trí kịp thời, tránh gây nguy hiểm đến sức khỏe.
7.5 Bảo quản
Thuốc Clarividi 500 cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Clarividi 500 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Orokin 500 thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L. Thuốc chứa Clarithromycin 500mg, được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm khuẩn cơ hội ở người HIV gây ra bởi Mycobacterium avium, phối hợp để điều trị HP.Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và được bán với giá 520.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Claromycin 250 Pharbaco thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco, chứa Clarithromycin hàm lượng 250mg, dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm Mycobacterium avium complex ở người nhiễm HIV nặng, nhiễm Legionella pneumophila, nhiễm khuẩn da và mô mềm,... Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được bán với giá 185.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 5 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-21914-14.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Clarithromycin là kháng sinh bán tổng hợp nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn, tác dụng diệt khuẩn khi dùng liều cao hoặc với những chủng vi khuẩn rất nhạy cảm.
Clarithromycin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein thông qua gắn các tiểu đơn vị 50S ribosom.
Clarithromycin thể hiện tác dụng mạnh hơn Erythromycin trên Moraxella catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh trên Ureaplasma urealyticum, Chlamydia spp và mạnh hơn rất nhiều các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào. Ngoài ra, còn có tác dụng với M.leprae.
Chất chuyển hóa 14 - hydroxy clarithromycin vẫn giữ được hoạt tính và có thể hiệp đồng tác dụng làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin đối với Haemophilus influenzae.
10.2 Dược động học
Hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa bước đầu mạnh, vì vậy khả dụng sinh học của clarithromycin chỉ còn khoảng 55%.
Thức ăn hầu như không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu.
Sau khi uống liều duy nhất 250mg, nồng độ tối đa của clarithromycin và chất chuyển hóa của nó đạt được khoảng 0,6 - 0,7 mcg/ml.
Clarithromycin có dược động học không tuyến tính và phụ thuộc vào liều. Do chuyển hóa thuốc bị bão hòa, các liều lớn có thể tạo ra các nồng độ đỉnh tăng không theo tỉ lệ thuận.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng khắp với nồng độ trong mô lớn hơn nồng độ trong huyết thanh
Thuốc chuyển hóa chủ yếu trong gan và thải trừ vào phân qua mật, một phần khá lớn thuốc thải trừ qua nước tiểu.
Các chất chuyển hóa cũng được thải qua nước tiểu.
Thời gian bán thải của clarithromycin khoảng 3 - 4 giờ (với liều 250mg x 2 lần/ngày) và khoảng 5 - 7 giờ (với liều 500mg x 2 lần/ngày). Thời gian bán thải bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
Chất chuyển hóa 14 - hydroxy clarithromycin có thời gian bán thải từ 4 - 9 giờ.
11 Giá thuốc Clarividi 500
Thuốc Clarividi 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Clarividi 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Clarividi 500 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Clarividi 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- So với erythromycin, Clarithromycin dung nạp tốt hơn ở dạ dày - ruột và có ái lực với CYP3A4 thấp hơn, vì vậy ít xảy ra tương tác thuốc quan trọng trên lâm sàng.
- Chất chuyển hóa còn hoạt tính 14 - hydroxy clarithromycin có thể hiệp đồng tác dụng với thuốc mẹ, làm tăng đáng kể tác dụng của clarithromycin.
- Với hoạt tính kháng khuẩn và đặc tính dược động học thuận lợi, clarithromycin được coi là một lựa chọn thay thế hữu ích cho các macrolid khác trong điều trị các nhiễm khuẩn mắc phải tại cộng đồng.[2]
- Clarithromycin thể hiện hoạt tính in vitro mạnh hơn erythromycin chống lại một số chủng vi khuẩn bao gồm Bacteroides melaninogenicus, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae, Mycobacteria leprae, Mycobacteria marinum, Legionella spp, Mycobacteria avium complex.[3]
- Clarividi 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim che dấu dấu được mùi vị khó chịu của dược chất, dễ uống, gọn nhẹ, dễ phân liều.
- Clarividi 500 là sản phẩm của Công Ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha với nhà máy hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, dây chuyền sản xuất thuốc, trang thiết bị đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng.
- Clarividi 500 được sản xuất trong nước, dễ dàng tìm mua ở các nhà thuốc trên toàn quốc.
14 Nhược điểm
- Sử dụng Clarividi 500 thường gặp các rối loạn về tiêu hóa và các phản ứng quá mẫn như: mày đay, ngứa, ban da.
- Clarividi 500 dùng phối hợp có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả F Fraschini và cộng sự (Đăng tháng 09 năm 1993). Clarithromycin clinical pharmacokinetics, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả D H Peters và cộng sự (Đăng tháng 07 năm 1992). Clarithromycin. A review of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2024