Clarityne 10mg (viên nén)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), PT. Merck Sharp Dohme Pharma Tbk |
Công ty đăng ký | Bayer (South East Asia) Pte, Ltd. |
Số đăng ký | VN-19796-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Indonesia |
Mã sản phẩm | a200 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 12174 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) được sử dụng trong điều trị các triệu chứng dị ứng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Clarityne 10mg (viên nén) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: thành phần của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
Hoạt chất Loratadin: 10mg
Tá dược: vừa đủ cho một viên nén.
Dạng bào chế: Clarityne 10mg được bào chế dưới dạng viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
2.1 Tác dụng của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
Với thành phần hoạt chất là Loratadin có tác dụng kháng Histamin mạnh, đồng thời hoạt chât này khi vào trong cơ thể tác động tương đối nhanh, mạnh mẽ và kéo dài. Cùng với đó, nó cũng có hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở vùng ngoại biên, không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
Về hấp thu: Loratadin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ của nó trong huyết tương đạt tối đa trong 1,5h, còn với chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là khoảng gần 4h.
Phân bố: phần lớnLoratadin (khoảng 97%) liên kết với protein trong huyết tương, Thể tích phân bố là 80-120L/Kg.
Chuyển hoá: Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan nhờ hệ enzym Microsom Cytochrom P450, loratadin chủ yếu chuyển thành Descarboethoxyloratadin là một chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.
Thải trừ: khoảng 80% tổng Loratadin đưa vào sẽ bài tiết ra qua nước tiểu và phân, trong khoảng 10 ngày
2.2 Chỉ định của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
Clarityne Loratadine 10mg là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân gặp những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt. Sau khi uống thuốc, những triệu chứng dị ứng này ở mũi và mắt sẽ biến mất nhanh chóng.
Clarityne cũng được chỉ định sử dụng trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lorastad 10 Tab: Chỉ định, cách dùng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
3.1 Liều dùng của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây nên những hậu quả khôn lường.
Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi ngày uống 1 viên.
Với trẻ trên 6 tuổi, dưới 12 tuổi và nặng trên 30kg: mỗi ngày 1 viên.
Trẻ nặng dưới 30kg: mỗi lần nửa viên, ngày 1 lần.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: mỗi ngày nửa viên, hoặc mỗi lần một viên nhưng uống 2 ngày 1 lần.
3.2 Cách dùng của thuốc Clarityne 10mg (viên nén)
Dùng qua đường uống, nên dùng sau bữa ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là Loratadin.
Không dùng cho trường hợp bệnh nhân là trẻ em dưới 6 tuổi, chú ý khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan và suy thận, phải có chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tibandex - thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng
5 Tác dụng phụ
Giống như bất kỳ loại thuốc nào khác, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải những trạng thái này.
Tác dụng không mong muốn trong khi dùng Loratadin từ nhẹ đến khá nghiêm trọng. Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: buồn ngủ, đổ mồ hôi, khô miệng, nhức đầu, các vấn đề về da, thờ ơ, kích thích Đường tiêu hóa, phản ứng quá mẫn, cũng như các vấn đề về vận động: cứng cơ và run.
Nếu gặp phải những triệu chứng này cần tạm ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
6 Tương tác
Thành phần hóa học trong thuốc có thể gây ra tương tác khi sử dụng đồng thời với một số thuốc khác.
Khi sử dụng cùng Cimetidine, Erythromycin, Ketoconazole, Quinidine, Fluconazole, Fluoxetine làm tăng nồng độ Loratadine trong máu. Vì vậy, cần hỏi ý kiến bác sĩ kỹ lưỡng trước khi kết hợp, cũng như theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan.
Thận trọng với trẻ dưới 2 tuổi.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú (thuốc có thể tiết qua hàng rào sữa mẹ và nhau thai), nên hãy thận trọng và tốt nhất không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ lý tưởng là dưới 25 độ C. Khi lấy thuốc ra nên sử dụng sớm, tránh thuốc tiếp xúc với độ ẩm và không khí quá lâu sẽ gây biến đổi một số thành phần.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ, không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19796-16.
Đóng gói: Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) có các dạng đóng gói: Hộp 4 viên, hộp 10 viên, hộp 10 vỉ mỗi vỉ 10 viên.
Nhà sản xuất: thuốc được sản xuất bởi Schering-Plough.
9 Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) giá bao nhiêu?
Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) mua ở đâu?
Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Clarityne 10mg (viên nén) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Clarityne 10mg (viên nén)
12 Ưu điểm
- Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) được bào chế dưới dạng viên nén, đóng thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Schering-Plough với nhà máy đạt chuẩn GMP do đó các thuốc trước khi đưa ra thị trường luôn được kiểm định chặt chẽ.
- So với các thuốc kháng histamine thuộc thế hệ thứ nhất, Loratadine ít gây tác dụng không mong muốn như an thần, gây ngủ do nó không có khả năng thấm qua hàng rào máu não. [2].
- Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng loratadine đã được đánh giá có hiệu quả trong viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính. Ngoài ra, loratadine được đánh giá là dung nạp khá tốt. Khi sử dụng liều 10mg/ngày, các tác dụng phụ có thể gặp là buồn ngủ, ít khi xuất hiện an thần [3].
- Thuốc Clarityne 10mg (viên nén) chỉ cần sử dụng một lần trong ngày do đó hạn chế tối đa được tình trạng quên liều thuốc của bệnh nhân.
13 Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như khô miệng, mệt mỏi,..
- Chưa có nhiều dữ liệu về độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho đối tượng là phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả EW Monroe (Ngày đăng tháng 3 năm 2002). Loratadine in the treatment of urticaria, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả M Haria 1, Một Fitton , DH Peters (Ngày đăng 19 tháng 10 năm 2002). Loratadine. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in allergic disorders, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022