Clarityne Syrup Hương Đào
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Schering-Plough, PT Schering Plough Indonesia Tbk |
Công ty đăng ký | Schering-Plough Ltd |
Số đăng ký | VN-11320-10 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 60ml |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Indonesia |
Mã sản phẩm | a199 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3937 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào được chỉ định để điều trị dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Clarityne Syrup Hương Đào.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào chứa các thành phần:
Hoạt chất chính là Loratadine có hàm lượng 5 mg/5 ml.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clarityne Syrup Hương Đào
2.1 Tác dụng của thuốc Clarityne Syrup Hương Đào
Loratadine là một thuốc kháng histamin 3 vòng, chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc có tác dụng chống dị ứng theo cơ chế đối kháng chọn lọc với thụ thể Histamin H1, làm giảm giải phóng các chất trung gian gây dị ứng. Thuốc có thời gian tác dụng kéo dài. [1].
Loratadine không gây buồn ngủ do không xâm nhập vào hàng rào máu não, không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và dễ dàng ngay sau khi uống. Thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu thuốc nhưng hiệu quả lâm sàng không bị ảnh hưởng.
Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 97 đến 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhờ CYP3A4, CYP2D6. Các chất chuyển hóa của Loratadine vẫn còn hoạt tính dược lý và góp một phần lớn vào hiệu quả trên lâm sàng của thuốc.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
2.3 Chỉ định của thuốc Clarityne Syrup Hương Đào
Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào được dùng trong:
Hỗ trợ điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân đang bị viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và xót mắt.
Hỗ trợ điều trị triệu chứng cho người gặp tình trạng dị ứng như mề đay, hồng ban đa dạng, ban da, ngứa ngáy,…
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc chống dị ứng Ganusa: liều dùng, cách sử dụng hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Clarityne Syrup Hương Đào
3.1 Liều dùng của thuốc Clarityne Syrup Hương Đào
Liều dùng điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: mỗi ngày dùng 10 mL, tương đương với 2 muỗng cà phê, chia làm 1 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị cho trẻ em trên 30 kg: mỗi ngày dùng 10 mL, tương đương với 2 muỗng cà phê, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng điều trị cho trẻ em dưới 30 kg: mỗi ngày dùng 5 mL, tương đương với 1 muỗng cà phê, chia làm 1 lần trong ngày
3.2 Cách dùng thuốc Clarityne Syrup Hương Đào hiệu quả
Chế phẩm được bào chế dạng siro, dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.[2]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Clarityne Syrup Hương Đào cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:Thuốc Aleradin: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Clarityne Syrup Hương Đào cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, trên hệ tiêu hóa thấy buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, trên da thấy nổi ban.
Tác dụng phụ trên mắt: suy giảm thị lực
Tác dụng phụ trên hệ miễn dịch: Dị ứng, hồng ban đa dạng
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào hãy báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
6 Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Clarityne Syrup Hương Đào với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới Sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:
Thuốc kháng histamin: Desloratadine.
Thuốc chống nấm : Ketoconazol.
Thuốc kháng sinh: Erythromycin.
Thuốc kháng histamin H2: Cimetidin.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích
Để được hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, tránh các tương tác thuốc có hại tới sức khỏe, bệnh nhân nên kể cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các thuốc hoặc thực phẩm mình hiện tại đang dùng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Chưa xác định liều hiệu quả cho trẻ em dưới 2 tuổi, cần có chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Cẩn trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân đái tháo đường type 2, tăng nhãn áp, cao huyết áp, suy giảm chức năng gan thận.
Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị cường giáp.
Sử dụng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế ban đầu, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Cần tham khảo ý kiên của nhân viên y tế trước khi sử dụng Clarityne Syrup Hương Đào cho phụ nữ đang mang thai bởi chưa xác định được tính an toàn của thuốc cho đối tượng này.
Loratadine có thể đi qua hàng rào sữa mẹ, vì vậy có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh đang bú mẹ. Người mẹ nên ngưng cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30oC, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để thuốc ở nơi ẩm hoặc nhiệt độ quá cao sẽ làm dạng bào chế biến tính.
Lưu ý kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng để tránh những tác dụng phụ không mong muốn và các tác dụng phụ nghiêm trọng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-11320-10.
Nhà sản xuất: Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào được sản xuất bởi Công ty Schering-Plough.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 chai có dung tích 60 ml.
9 Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào giá bao nhiêu?
Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn đọc hãy liên hệ với nhân viên nhà thuốc chúng tôi qua số hotline 1900 888 633.
10 Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào mua ở đâu?
Thuốc Clarityne Syrup Hương Đào nên mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc nhanh chóng nhất.
11 Ưu nhược điểm của Clarityne Syrup Hương Đào
12 Ưu điểm
- Clarityne Syrup Hương Đào được bào chế dưới dạng sirup có vị ngọt, hương đào rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng đặc biệt là cho trẻ nhỏ.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Schering-Plough vơi nhà máy đạt chuẩn GMP, công nghệ sản xuất hiện đại do đó sản phẩm khi được cung cấp ra thị trường luôn được đảm bảo chất lượng.
- Có thể sử dụng được cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Sản phẩm có kèm theo bộ dụng cụ phân liều do đó rất thuận tiện trong quá trình sử dụng.
- Nhiều nghiên cứu đã chứng minh được rằng Loratadine là một chất đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai đặc biệt hiệu quả và có thể so sánh với nhiều loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai khác. Loratadine có thể có lợi thế đặc biệt vì liều lượng thấp và sự thuận tiện của việc dùng một lần mỗi ngày. [3]
- Loratadine, một chất đối kháng thụ thể histamine-1 mạnh, không gây ngứa, có hoạt tính trong viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm, đã chứng minh khả năng kiểm soát hiệu quả các triệu chứng hen suyễn, cải thiện chức năng phổi và thời gian tác dụng kéo dài ở bệnh nhân hen phế quản dị ứng. [4].
13 Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn,..
- Chưa có dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng Loratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú do đó cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 10 tháng 10 năm 2022). Loratadine. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả IJ Roman 1, ÔNG Danzig (Ngày đăng tháng 6 năm 2002). Loratadine. A review of recent findings in pharmacology, pharmacokinetics, efficacy, and safety, with a look at its use in combination with pseudoephedrine, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả JL Menardo 1, F Horak , ÔNG Danzig , W Czarlewski (Ngày đăng tháng 11 năm 2000). A review of loratadine in the treatment of patients with allergic bronchial asthma, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022